Cách nhận biết axit cacbonic (H2CO3) đầy đủ nhất

276

Axit cacbonic là một hợp chất chứa cacbon có công thức hóa học là H2CO3. Dung dịch CO2 trong nước chứa một lượng nhỏ hợp chất này. Cách nhận biết dung dịch axit này như thế nào? Bài viết bên dưới sẽ giúp các em có câu trả lời.

Cách nhận biết axit cacbonic (H2CO3)

I. Cách nhận biết axit cacbonic

Axit cacbonic là một axit yếu, không phân li hoàn toàn trong nước:

H2CO3 ⇄ H+ +HCO3-

 Axit cacbonic cũng không bền, dễ bị phân hủy:

H2CO3 Cách nhận biết axit cacbonic (H2CO3) nhanh nhấtCO2↑ + H2O

- Cách nhận biết: Dùng quỳ tím

- Hiện tượng: Quỳ tím hóa đỏ nhạt

Ngoài ra, chúng ta có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư để nhận biết.

+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng

+ Phương trình hóa học:

H2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2H2O

H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O

II. Bài tập nhận biết axit cacbonic 

Bài 1: Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 thì phân biệt được bao nhiêu dung dịch trong dãy sau: H2CO3, Na2SO4, HCl, Na2CO3

Hướng dẫn giải:

- Khi nhỏ Ba(OH)2 vào các mẫu thử, hiện tượng:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2CO3, Na2SO4, Na2CO3 (nhóm I)

H2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2H2O

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH

+ Không hiện tượng: HCl

- Dùng HCl đã nhận biết nhỏ vào các kết tủa tương ứng của các chất nhóm I:

+ Kết tủa tan và có khí thoát ra: BaCO3 hay chất ban đầu là H2CO3 hoặc Na2CO3

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Kết tủa không tan: BaSO4 hay chất ban đầu là Na2SO4.

- Dùng HCl đã nhận biết nhỏ vào các mẫu thử còn lại (H2CO3 hoặc Na2CO3)

+ Có khí không màu thoát ra: Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

+ Không hiện tượng: H2CO3.

→ Phân biệt được cả 4 dung dịch.

Bài 2: Nêu hiện tượng khí nhúng từng mẩu quỳ tím vào từng dung dịch sau: Na2SO4, HCl, H2SO4, BaCl2, Ba(OH)2, Na2CO3, NaOH, H2CO3.

Hướng dẫn giải:

- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4, H2CO3 (đỏ nhạt).

- Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ba(OH)2, Na2CO3, NaOH.

- Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4 và BaCl2.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá