Cách nhận biết muối sunfua không tan trong nước đầy đủ nhất

231

Muối sunfua là một hợp chất hóa học có chứa một hoặc nhiều ion trong phân tử. Như vậy, muối sunfua là muối có gốc . Tính chất hóa học của các muối sunfua thì khá là phức tạp và khó. Bài tập về muối sunfua cũng rất nhiều và đa dạng. Tuy nhiên, bài viết dưới đây sẽ giúp các em nắm được dạng bài nhận biết muối sunfua không tan.

Cách nhận biết muối sunfua không tan trong nước

I. Cách nhận biết muối sunfua không tan trong nước

- Một số muối sunfua hay gặp: FeS, ZnS, CdS, MnS, CuS …

- Cách nhận biết: Dựa vào màu sắc của muối

- Hiện tượng:

+ FeS, CuS, PbS: màu đen.

+ MnS: màu hồng.

+ ZnS: màu trắng.

+ CdS: màu vàng.

Chú ý:

-  Một số muối sunfua (FeS, ZnS, MnS…) không tan trong nước nhưng tan được trong axit loãng sinh ra khí H2S. Tuy nhiên không dùng để nhận biết ở trên lớp vì khí H2S độc và có mùi trứng thối. Nếu tiến hành thí nghiệm thì làm trong tủ hút.

Ví dụ: 

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑

- Các muối CuS, CdS không tan axit loãng.

II. Mở rộng

Một số khoáng vật sunfua: pirit (FeS2); cancopirit (FeCuS2); galen (PbS); blenđơ (ZnS).

III. Bài tập nhận biết muối sunfua không tan

Bài 1: Nêu phương pháp để phân biệt hai muối sunfua sau: FeS và CuS.

Hướng dẫn giải:

- Cả hai muối này là chất rắn, màu đen và không tan trong nước.

- Phân biệt: Dùng axit HCl loãng.

- Hiện tượng:

+ Sủi bọt khí có mùi trứng thối: FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

+ Không hiện tượng: CuS.

Lưu ý: Tiến hành trong tủ hút vì H2S là khí độc và có mùi khó chịu.

Bài 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho dung dịch Na2S vào lần lượt các dung dịch muối sau: CuSO4, CdCl2, ZnCl2 và MnSO4.

Hướng dẫn giải:

+ Xuất hiện kết tủa đen: CuSO4.

CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

+ Xuất hiện kết tủa màu vàng: CdCl2.

CdCl2 + Na2S → CdS↓ + 2NaCl

+ Xuất hiện kết tủa màu hồng: MnSO4.

MnSO4 + Na2S → MnS↓ + Na2SO4

+ Xuất hiện kết tủa màu trắng: ZnCl2.

ZnCl2 + Na2S → ZnS↓ + 2NaCl

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá