Bạn cần đăng nhập để download tài liệu

Cách nhận biết aminoaxit đầy đủ nhất

142

Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH). Bài tập nhận biết aminoaxit là dạng bài tập thường gặp nếu không hiểu sâu sắc về bản chất, cấu tạo và vận dụng linh hoạt các phương pháp nhận biết thì rất dễ gây nhầm lẫn. Bài viết dưới dây sẽ giúp các em khắc phục được các khó khăn và tự tin giải quyết dạng bài tập này.

Cách nhận biết aminoaxit

I. Cách nhận biết aminoaxit

1. Để nhận biết aminoaxit ta dùng dung dịch muối cacbonat (ví dụ: Na2CO3…). 

+ Hiện tượng: Sủi bọt khí.

+ Phương trình hóa học minh họa:

2H2N-R-COOH + Na2CO3 → 2H2N-R-COONa + CO2↑ + H2O

Ví dụ:

2H2N-CH2-COOH + Na2CO3 → 2H2N-CH2-COONa + CO2↑ + H2O

2CH3-CH(NH2)-COOH + Na2CO3 → 2CH3-CH(NH2)-COONa + CO2↑ + H2O

2. Để phân biệt các aminoaxit (đặc biệt là khi số nhóm -NH2 và số nhóm -COOH trong phân tử khác nhau) với nhau tacó thể dùng quỳ tím:

+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm -COOH = số nhóm -NH2 → aminoaxit không làm đổi màu quỳ tím.

Ví dụ: Sự phân li của glyxin trong dung dịch.

H2N-CH2-COOH ⇄ H3N+ -CH2-COO-

+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm -COOH > số nhóm -NH2 → aminoaxit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Ví dụ: Sự phân li của axit glutamic trong dung dịch.

HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH ⇄  -OOC-CH2CH2CH(N+H3)COO-+ H+

+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm -COOH < số nhóm -NH2 → aminoaxit làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

Ví dụ: Sự phân li của lysin trong dung dịch.

H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH + H2O ⇄  H3 N+ [CH2]4CH( N+H3)-COO-  + OH-

II. Mở rộng

Một số amino axit thường gặp

Công thức Tên thường Kí hiệu
H2N-CH2-COOH Glyxin Gly
CH3-CH(NH2)-COOH  Alanin Ala
(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH  Valin Val
H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH Lysin Lys
HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH  Axit glutamic Glu

III. Bài tập nhận biết alpha amino axit

Bài 1: Để phân biệt các chất sau: alanin, axit axetic, etylamin, anilin bằng phương pháp hóa học có thể dùng các thuốc thử là

A. Dung dịch brom, Cu(OH)2       

B. Dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3/NH3

C. Quỳ tím,  kim loại Cu      

D. Quỳ tím, dung dịch Na2CO3

Hướng dẫn giải

Đáp án D

- Trích mẫu thử của các dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự

- Sử dụng quỳ tím để nhận biết

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là etylamin

+ Hai mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là alanin và anilin

- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào hai mẫu thử alanin và anilin.

+ Mẫu thử tạo bọt khí thoát ra là alanin

2CH3-CH(NH2)-COOH + Na2CO3 → 2CH3-CH(NH2)-COONa + CO2 ↑ + H2O

+ Không có hiện tượng gì là anilin.

Bài 2: Thuốc thử đề nhận biết glyxin, lysin, và axit axetic là

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Br2

C. Cu(OH)2/OH-

D. HCl

Hướng dẫn giải

Đáp án A

- Trích mẫu thử của các dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự

- Sử dụng quỳ tím để nhận biết

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là lysin (số nhóm -COOH < số nhóm -NH2)

+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là glyxin.

Bài 3: Có 3 chất hữu cơ: glyxin, metylamin, axit glutamic. Để phân biệt dung dịch của ba hợp chất hữu cơ trên, có thể dùng thuốc thử là

A. NaOH

B. HCl

C. Na

D. Quỳ tím

Hướng dẫn giải

Đáp án D

- Trích mẫu thử của các dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự

- Sử dụng quỳ tím để nhận biết.

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit glutamic

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là metylamin (số nhóm -COOH < số nhóm -NH2)

+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là glyxin.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá