Công thức tính số mol chi tiết - Hoá lớp 9 HAY NHẤT

735

Với Công thức tính số mol chi tiết Hóa học lớp 9 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính số mol chi tiết từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 9. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính số mol chi tiết - Hoá lớp 9

Mol là gì? Cách tính số mol như thế nào? Là thắc mắc của rất nhiều em học sinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi trên và vận dụng  các bài tập liên quan đến tính số mol.

I/ Định nghĩa mol là gì?

Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.

Ví dụ:

- Một mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt.

- Một mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước.

Vậy số mol (n) được tính như thế nào? Dưới đây tổng hợp đầy đủ 7 công thức tính số mol thường gặp trong chương trình hóa học.

II / Các công thức tính số mol thường gặp

1. Công thức tính số mol khi biết khối lượng

          n = m over M

Trong đó:

      + m: khối lượng chất (đơn vị: gam).

      + M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).

Chú ý:

     + Công thức này áp dụng để tính số mol của tất cả các chất rắn, lỏng, khí …

     + Nếu đề bài cho tính số mol chất tan có trong dung dịch thì m là khối lượng chất tan có trong dung dịch.

2. Công thức tính số mol khí ở đktc khi biết thể tích

          n = V over 224

Trong đó:

     + V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít).

     + Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc.

3. Công thức tính số mol khi biết nồng độ mol và thể tích dung dịch       

           n = CM.Vdd

Trong đó:

     CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít).

     Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít).

4. Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch

          n = fraction numerator C percent sign. m subscript text dd end text end subscript over denominator 100 percent sign. M subscript c t end subscript end fraction

Trong đó:

     C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %).

     mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam).

     Mct: khối lượng mol chất tan (đơn vị: g/mol).

5. Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm, thể tích và khối lượng riêng của dung dịch

          n = fraction numerator V subscript text dd end text end subscript. D. C percent sign over denominator 100 percent sign. M end fraction

Trong đó:

     Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: ml).

     D: khối lượng riêng (g/ml).

     C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %).

     M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).

6. Công thức tính số mol khí khi biết áp suất, thể tích và nhiệt độ xác định

          n = fraction numerator P V over denominator R T end fraction

Trong đó:

     P: áp suất (đơn vị: atm).

     V: thể tích (đơn vị: lít).

     R: hằng số (R = 0,082).

     T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273).

7. Công thức tính số mol theo định nghĩa

n = N over N subscript A

Trong đó:

     N: số nguyên tử hoặc phân tử.

     NA: số avogađro (NA = 6.1023).

III/ Bài tập có lời giải

Bài 1: Tính số mol của những lượng chất sau:

a) 4,6 gam Na;

b) 8,4 gam KOH;

c) 11,76 gam H3PO4;

d) 16 gam Fe2O3.

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: n = m over M

a) Số mol Na là: nNa = 46 over 23 equals 02 m o l

b) Số mol KOH là: nKOH = fraction numerator 84 over denominator 39 plus 17 end fraction equals 015 m o l

c) Số mol H3PO4 là: n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript equals fraction numerator 1176 over denominator 3.1 plus 31 plus 16.4 end fraction equals 012 m o l

d) Số mol Fe2O3 là: n subscript F e subscript 2 O subscript 3 end subscript equals fraction numerator 16 over denominator 56.2 plus 16.3 end fraction equals 01 text   end text m o l

Bài 2: Tính số mol của những chất  khí sau, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

a) 2,24 lít khí C2H4

b) 3,36 lít khí CO2

c) 10,08 lít khí N2

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: n equals V over 224

a) Số mol khí C2H4 là: n subscript C subscript 2 H subscript 4 end subscript equals 224 over 224 equals 01 text   end text m o l

b) Số mol khí CO2 là: n subscript C O subscript 2 end subscript equals 336 over 224 equals 015 text   end text m o l

c) Số mol khí N2 là: n subscript N subscript 2 end subscript equals 1008 over 224 equals 045 text   end text m o l

Bài 3: Hãy tính số  mol của các chất sau:

a) Một dung dịch chứa  MgCl2  1M có thể tích là  1,5 lít.

b) Một dung dịch có chứa NaCl 0,5M có thể tích là 5 lít .

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: n equals C subscript M. V subscript d text d end text end subscript

a)Số mol của MgCl2 là: n subscript M g C l subscript 2 end subscript equals 1 text   end text. text   end text 15 equals 15 text   end text m o l

b) Số mol của NaCl là: n subscript N a C l end subscript equals 05 text   end text. text   end text 5 text   end text equals 25 text   end text m o l

Bài 4: Hãy tính số mol của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

Hướng dẫn :

Áp dụng công thứcn equals fraction numerator C percent sign. m subscript text dd end text end subscript over denominator 100 percent sign. M subscript c t end subscript end fraction

Số mol của NaOH là: n subscript N a O H end subscript equals fraction numerator 15 text    end text. text   end text 200 over denominator 100 text   end text. text   end text 40 end fraction equals 075 text   end text m o l

Bài 5: Cho 120 ml dung dịch KCl có nồng độ 20% (D=1,98 g/ml). Tính số mol của KCl trong dung dịch?

Hướng dẫn :

Áp dụng công thức: n equals fraction numerator V subscript text dd end text end subscript. D. C percent sign over denominator 100 percent sign. M end fraction

Số mol của KCl là:

n subscript K C l end subscript equals fraction numerator 120 text   end text. text   end text 198 text   end text.20 over denominator 100.745 end fraction equals 0638 text   end text m o l

Bài 6: Tính số mol của 5 lít khí N2 ở 20oC, áp suất 1,5 atm?

Hướng dẫn :

Áp dụng công thức: Error converting from MathML to accessible text.

Số mol khí N2 là:n subscript N subscript 2 end subscript equals fraction numerator 15 text   end text. text   end text 5 over denominator 0082 text   end text. text    end text left parenthesis 273 plus 20 right parenthesis end fraction equals text   end text 031 text   end text m o l

Bài 7:Tính số mol trong 9.1023 nguyên tử nhôm.

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: n equals N over N subscript A

Số mol nhôm là: n subscript A l end subscript equals 9.10 to the power of 23 over 6.10 to the power of 23 equals 15 text   end text m o l

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá