Với Công thức tính tỉ khối của chất khí chi tiết Hóa học lớp 9 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính tỉ khối của chất khí chi tiết từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 9. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính tỉ khối của chất khí chi tiết - Hoá lớp 9
I. Định nghĩa
- Tỉ khối áp dụng cho các chất khí.
- Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ lệ về khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB).
Dựa vào tỉ khối có thể biết được một chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác.
II. Công thức tính tỉ khối
1. Tỉ khối của chất A so với chất B
2. Tỉ khối của chất A so với không khí
3. Từ các công thức trên, ta rút ra các hệ quả sau
MA = MB
MA = 29
Trong đó:
MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol).
III. Bài tập có lời giải
Bài 1. Cho các chất khí sau: N2, O2, Cl2. Hãy cho biết:
a) Khí nào nặng hay nhẹ hơn khí H2 và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng (hay nhẹ hơn) bao nhiêu lần?
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
+⇒ N2 nặng hơn H2 14 lần.
+⇒ O2 nặng hơn H2 16 lần.
+⇒ Cl2 nặng hơn H2 35,5 lần.
b)
Áp dụng công thức:
+ ⇒ N2 nhẹ hơn không khí bằng 0,97 lần.
+⇒ O2 nặng hơn không khí 1,10 lần.
+⇒ Cl2 nặng hơn không khí 2,45 lần.
Bài 2: Tìm khối lượng mol (M) của các chất khí sau:
a) Có tỉ khối đối với O2 là: 1,375
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 1,172
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
a)
b) M= 29. 1,172 = 34
Xem thêm tổng hợp các công thức Hóa học đầy đủ, chi tiết khác:
Tổng hợp công thức Hóa học lớp 10 đầy đủ
Tổng hợp công thức Hóa học lớp 11 đầy đủ
Tổng hợp Công thức Hóa học lớp 12 đầy đủ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.