Công thức tính tỉ khối của chất khí chi tiết - Hoá lớp 9 HAY NHẤT

254

Với Công thức tính tỉ khối của chất khí chi tiết Hóa học lớp 9 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính tỉ khối của chất khí chi tiết từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 9. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính tỉ khối của chất khí chi tiết - Hoá lớp 9

I. Định nghĩa

- Tỉ khối áp dụng cho các chất khí.

- Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ lệ về khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB).

Dựa vào tỉ khối có thể biết được một chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác.

II. Công thức tính tỉ khối

1. Tỉ khối của chất A so với chất B

d subscript bevelled A over B end subscript equals M subscript A over M subscript B

2. Tỉ khối của chất A so với không khí

d subscript bevelled fraction numerator A over denominator K K end fraction end subscript equals M subscript A over M subscript k k end subscript equals M subscript A over 29

3. Từ các công thức trên, ta rút ra các hệ quả sau

MA = d subscript bevelled A over B end subscript.MB

MA = d subscript bevelled fraction numerator A over denominator k k end fraction end subscript.29

Trong đó:

     MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol).

III. Bài tập có lời giải

Bài 1. Cho các chất khí sau: N2, O2, Cl2. Hãy cho biết:

a) Khí nào nặng hay nhẹ hơn khí H2 và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

b) Khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng (hay nhẹ hơn) bao nhiêu lần?

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: d subscript bevelled A over B end subscript equals M subscript A over M subscript B

+d subscript bevelled N subscript 2 over H subscript 2 end subscript equals M subscript N subscript 2 end subscript over M subscript H subscript 2 end subscript equals 28 over 2 equals 14 N2 nặng hơn H2 14 lần.

+d subscript bevelled O subscript 2 over H subscript 2 end subscript equals M subscript O subscript 2 end subscript over M subscript H subscript 2 end subscript equals 32 over 2 equals 16 O2 nặng hơn H2 16 lần.

+d subscript bevelled fraction numerator C l subscript 2 over denominator H subscript 2 end fraction end subscript equals M subscript C l subscript 2 end subscript over M subscript H subscript 2 end subscript equals 71 over 2 equals 355 Cl2 nặng hơn H2 35,5 lần.

b)

Áp dụng công thức: d subscript bevelled fraction numerator A over denominator K K end fraction end subscript equals M subscript A over M subscript k k end subscript equals M subscript A over 29

capital delta chi equals chi left parenthesis C right parenthesis minus chi left parenthesis H right parenthesis equals 2 comma 55 minus 2 comma 2 equals 0 comma 35 N2 nhẹ hơn không khí bằng 0,97 lần.

+capital delta chi equals chi left parenthesis C right parenthesis minus chi left parenthesis H right parenthesis equals 2 comma 55 minus 2 comma 2 equals 0 comma 35 O2 nặng hơn không khí 1,10 lần.

+capital delta chi equals chi left parenthesis C right parenthesis minus chi left parenthesis H right parenthesis equals 2 comma 55 minus 2 comma 2 equals 0 comma 35 Cl2 nặng hơn không khí 2,45 lần.

Bài 2: Tìm khối lượng mol (M) của các chất khí sau:

a) Có tỉ khối đối với O2 là: 1,375

b) Có tỉ khối đối với không khí là: 1,172

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: M subscript A equals d subscript bevelled A over B end subscript. M subscript B

a) M equals 32 text   end text. text    end text 1375 equals 44

b) M= 29. 1,172 = 34

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá