Công thức bài toán đốt cháy chất béo HAY NHẤT

213

Với công thức bài toán đốt cháy chất béo Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức bài toán đốt cháy chất béo từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức bài toán đốt cháy chất béo hay nhất – Hoá học lớp 12

Bài toán đốt cháy chất béo là một trong những dạng toán đặc trưng của chất béo. Bài viết dưới đây đưa ra các công thức để giúp các em học sinh giải bài toán đốt cháy chất béo một cách nhanh chóng và chính xác, đem lại kết quả cao trong học tập.

1. Công thức giải bài toán đốt cháy chất béo

Gọi công thức phân tử chung của chất béo là: CnH2n+2-2kO6

Trong đó: k là độ bất bão hòa trong phân tử chất béo (gồm cả liên kết  ở nhóm chức và gốc hiđrocacbon) (k ≥ 3)

CnH2n+2-2kO 3n-k-52 O2 t° nCO2 + (n +1 - k) H2O

- Công thức tính số mol chất béo:

nCB=nCO2nH2Ok1

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:

mCB+mO2=mCO2+mH2O

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:

+) nCB=nO6

+) nO(CB)+2nO2=2nCO2+nH2O

  nCB=2nCO2+nH2O2nO26

+) nC=nCO2nH=2nH2O

+) Số nguyên tử C trong hợp chất béo = nCO2nCB

Ví dụ: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít oxi (đktc) thu được 34,272 lít CO2 (đktc) và 26,46 gam H2O. Giá trị của V là

A. 48,720.

B. 49,392. 

C. 49,840.

D. 47,152.

Hướng dẫn giải:

nCO2=1,53mol;

nH2O=1,47mol

Triglixerit no → Trong phân tử chứa 3 liên kết π

→ k = 3

Áp dụng công thức

nCB=nCO2nH2Ok1=1,53 - 1,473 - 1=0,03 mol

nO (trong chất béo) = 6.nCB = 6.0,03 = 0,18 mol

Bảo toàn nguyên tố O

nO(CB)+2nO2=2nCO2+nH2O

→ 0,18 + 2.= 2.1,53 + 1,47

→ nO2=2,175 mol

→ VO2=2,175.22,4=48,72 lít

→ Đáp án A

2. Bạn nên biết:

- Công thức tính độ bất bão hòa k dựa vào CTPT của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O

k=2.C+2H2

Trong đó:

C là số Cacbon có trong hợp chất hữu cơ

H là số H có trong hợp chất hữu cơ.

Chất béo (hay còn gọi triglixerit hay triaxylglixerol): là trieste của glixerol với các axit béo.

- Glixerol (hoặc glixerin): C3H5(OH)3 (M = 92 g/mol)

3. Kiến thức mở rộng

Bài toán đốt cháy chất béo thường đi kèm với thủy phân chất béo hoặc cộng H2; Br2 vào gốc không no.

- Bài toán phụ cho chất béo không no phản ứng với dung dịch Br2 hoặc hiđro hóa (Ni, to)

nBr2p/ư = (số liên kết πC=C). nCB

nH2p/ư= (số liên kết πC=C). nCB

- Bài toán phụ cho chất béo phản ứng với dung dịch NaOH (phản ứng xà phòng hóa).

chất béo = nglixerol=13.nNaOH

chất béo + mNaOH  = mmuối  + m glixerol

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixetit ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

A. 0,7

B. 0,3

C. 0,5

D. 0,4

Hướng dẫn giải:

nCO2=5,7mol;

nH2O=5mol

Áp dụng công thức:

nCB=nCO2nH2Ok1

0,1 =5,75k1→ k = 8

→ Có 8 liên kết  trong đó 3  trong nhóm chức -COO- và 5  trong C=C

→ nBr2= 5.nCB = 5.0,1 = 0,5 mol

→ Đáp án C.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,72g một chất béo cần 1,61 mol O2 thu được COvà 1,06 mol H2O. Mặt khác cho 26,58 gam chất béo này vào vừa đủ dung dịch NaOH thì thu được lượng muối là

A. 18,56g

B. 27,42g

C. 27,14g

D. 18,28g

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mCB+mO2=mCO2+mH2O

→ 17,72 + 32.1,61 = mCO2 + 18.1,06

→ mCO2=50,16 gam

→ nCO2=1,14  mol

  nCB=2nCO2+nH2O2nO26=2.1,14+1,062.1,616=0,02mol

→ MCB = 886 (g/mol)

Ứng với 26,58 gam chất béo: nCB = 26,58886 = 0,03 mol

nglixerol=nCB=0,03mol;      nNaOH=3nCB=0,09mol

Áp dụng ĐLBTKL:

CB + m NaOH pư = m muối + m glixerol

→ 26,58 + 40.0,09 = m muối + 92. 0,03

→ m muối = 27,42 gam

→ Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá