Công thức bài toán đốt cháy amino axit HAY NHẤT

269

Với công thức bài toán đốt cháy amino axit Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức bài toán đốt cháy amino axit từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12

Bài toán đốt cháy amino axit là một trong những bài toán quen thuộc trong chương 3 – hóa học 12. Vậy cách giải bài toán đốt cháy amino axit như thế nào? Cần sử dụng kết hợp các định luật gì giúp xử lý tốt dạng bài này? Bài viết dưới đây sẽ giúp em hiểu rõ vấn đề này.

1. Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Công thức chung của amino axit: (H2N)a – R – (COOH)b hoặc CxHyOzNt

Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

- Bài toán thường gặp: Đốt cháy amino axit no, đơn chức:

Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

- Khi đốt cháy một amino axit ngoài không khí thì:

nN2sau phản ứng = nN2sinh ra từ phản ứng đốt cháy amino axit + nN2có sẵn trong không khí

Chú ý: Trong không khí

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

maminoaxit+mO2=mCO2+mH2O

maminoaxit=mC+mH+mO+mN

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:

+ Bảo toàn O:

nO(trongaminoaxit)+2nO2=2nCO2+nH2O

+ n amino axit= nCO2n (n là số nguyên tử cacbon trong amino axit)

Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ: Đốt cháy hết a mol một amino axit được 2a mol COvà 0,5a mol N2. Aminoaxit trên có công thức cấu tạo là

A. H2NCH2COOH

B. H2N(CH2)2COOH

C. H2N(CH2)3COOH

D. H2NCH(COOH)2

Hướng dẫn giải

Số C = nCO2naminoaxit=2aa=2

Số N=2.nN2naminoaxit=2.0,5.aa=1

→ Amino axit là H2NCH2COOH

→ Đáp án A

2. Bạn nên biết

Các amino axit thường gặp

Tên gọi

Công thức cấu tạo

Khối lượng phân tử (g/mol)

Glyxin (gly)

H2N-CH2-COOH

75

Alanin (ala)

CH3-CH(NH2)-COOH

89

Valin (val)

CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH

117

Phenyl alanin (phe)

C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH

165

Axitglutamic (glu)

HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH

147

Lysin (lys)

NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH

146

3. Kiến thức mở rộng

Xác định công thức phân tử của amino axit dựa vào sản phẩm cháy

Đặt công thức phân tử chung của amino axit là CxHyOzNt

Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc). A có công thức phân tử là

A. C3H5O2N

B. C3H7O2N

C. C3H7O2N2

D. C3H9O2N2

Hướng dẫn giải:

Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

mA = mC + mH + mO + mN

→ 8,7 = 0,3.12 + 0,5.1 + nO.16 + 0,1.14

→ nO = 0,2 mol

Đặt công thức phân tử của A là CxHyOzNt

→ x : y : z : t = n: n: n: nN = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1

→ x : y : z : t = 3 : 5 : 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A là C3H5O2N

→ Đáp án A

Câu 2: A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Đốt cháy 1 mol A được 2 mol CO2; 2,5 mol H2O; 0,5 mol N2. Đồng thời phải dùng 2,25 mol O2. A có công thức phân tử

A. C2H5NO2

B. C3H5NO2

C. C6H5NO2

D. C3H7NO2

Hướng dẫn giải

Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Bảo toàn nguyên tố O:

nO(trongaminoaxit)+2nO2=2nCO2+nH2O

→ nO (trong amino axit) + 2.2,25 = 2.2 + 2,5

→ nO (trong amino axit) = 2 mol

→ Số O=nO(trongaminoaxit)naminoaxit=21=2

→ Công thức phân tử của A là: C2H5NO2

→ Đáp án A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá