Công thức tính bài toán nhiệt nhôm HAY NHẤT

185

Với Công thức tính bài toán nhiệt nhôm Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức bài toán nhiệt nhôm từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay nhất – Hoá học lớp 12

Các em thân mến, bài toán nhiệt nhôm là một dạng toán thường xuất hiện trong các đề thi. Tuy nhiên, không phải bạn nào cũng làm đúng. Bài viết dưới đây, sẽ cho các em một cái nhìn tổng quan về dạng bài phản ứng nhiệt nhôm. Từ đó, giúp các em làm tốt các bài tập dạng này.

1. Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm tác dụng với các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

(Hỗn hợp X) Al + oxit kim loại → (Hỗn hợp Y) oxit nhôm + kim loại 

- Các trường hợp của phản ứng nhiệt nhôm:

+ Trường hợp 1:  Hiệu suất phản ứng đạt 100%

→ Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

+ Trường hợp 2: Hiệu suất phản ứng  < 100%.

→ Phản ứng xảy ra không hoàn toàn. Một phần lượng oxit đã chuyển hóa thành kim loại.

- Phương pháp giải:

+ Tính toán theo phương trình.

+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron:

Bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY

Bảo toàn nguyên tố: nAl(X) = nAl(Y)

nKL(X) = nKL(Y), nO(X) = nO(Y)

Bảo toàn electron: ∑nnhường = ∑nnhận

2. Bạn nên biết

- Nhiệt lượng do phản ứng nhiệt nhôm tỏa ra rất lớn làm nóng chảy kim loại.

3. Mở rộng

- Đa phần các bài toán về nhiệt nhôm có dạng: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm nhôm và oxit sắt.

- Phương trình tổng quát:

2y Al + 3 FexOy t° y Al2O3 + 3x Fe

- Chú ý: nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm thấy có khí thoát ra → Al dư.

2AL + 2OH + 2H2O → 2AlO2 + 3H2

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Tiến hành nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl thấy sau khi phản ứng xong thu được 0,135 mol khí H2 và còn m gam chất rắn là Fe chưa tan hết. Giá trị của m là

A. 0,28.

B. 3,36.

C. 1,40.

D. 0,70.

Hướng dẫn giải

Qui đổi hỗn hợp X thành:

Fe     0,12molAl     0,12molO     0,16mol

Gọi nFe chưa tan sau phản ứng  = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

2nFe + 3nAl = 2nH2 + 2nO

2.( 0,12 – x) + 3.0,12 = 2.0,135 + 2.0,16

x = 0,005 mol

m = 0,005.56 = 0,28 gam

Đáp án A

Câu 2: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Khối lượng nhôm đã dùng là:

A. 0,27 gam

B. 2,7 gam

C. 0,54 gam

D. 1,12 gam

Hướng dẫn giải

Gọi nFe2O3=nAl2O3=a mol

moxit giam =mFe2O3mAl2O3=160a102a=0,58a=0,01nAl=2a=0,02molmAl=0,02.27=0,54gam

Đáp án C

Câu 3: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất được tính đối với chất thiếu).

A. 100%

B. 85%

C. 80%

D. 75%

Hướng dẫn giải

Ta có:

nAl=0,24mol;nFe2O3=0,1mol;nH2=0,06mol

Phương trình phản ứng nhiệt nhôm

2Al + Fe2O3 t° Al2O3 + 2Fe

Nhận thấy: nAl2>nFe2O31

→ Hiệu suất tính theo Fe2O3.

nFe2O3 pu =a molnAl pu=2a molnAl du=0,24a mol

Chất rắn A tác dụng với NaOH

2Al + 2NaOH + 2H2O →  2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH  →  2NaAlO2 + H2O

Bảo toàn electron ta có:

3nAl pu =2nH23(0,242a)=2.0,06a=0,1 mol

Vậy 

H=nFe2O3 punFe2O3 bd.100%   =0,10,1.100%=100%

Đáp án A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá