Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba) HAY NHẤT

201

Với bài viết về Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba) bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)

I. Công thức oxit cao nhất của Bari

Công thức oxide cao nhất của barium là: BaO.

Giải thích:

Ba (Z = 56) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p66s2.

⇒ Barium thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là II.

Do đó, công thức oxide cao nhất của barium là: BaO.

II. Mở rộng kiến thức về BaO

1. Tính chất vật lý và nhận biết

- Tính chất vật lí: là chất rắn có màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 1923oC, khả năng hút ẩm mạnh.

- Nhận biết: Đem hòa tan barium oxide vào nước, tan tốt trong nước, tỏa nhiệt mạnh.

BaO + H2O → Ba(OH)2

2. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của basic oxide.

+ Tác dụng với nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

+ Tác dụng với acid:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

+ Tác dụng với acidic oxide:

BaO + CO2 → BaCO3

3. Điều chế

- Đốt cháy barium trong oxygen, không khí: 2Ba + O2 t 2BaO

4. Ứng dụng

- BaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Nó có thể kết hợp với một số loại oxide khác tạo ra một số màu độc đáo; như kết hợp với đồng cho màu ngọc lam nổi tiếng.

- Barium oxide còn được nhiều người biết đến vì nó có thể cho mặt men "xỉn" mịn.

III. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. Barium oxide và sulfuric acid loãng.

B. Barium hydroxide và sulfuric acid loãng.

C. Barium carbonate và sulfuric acid loãng.

D. Barium chloride và sulfuric acid loãng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2

Câu 2: Một thuốc thử để nhận biết BaO là

A. H2SO4.

B. HBr.

C. HCl.

D. HNO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

BaO tác dụng với H2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4.

BaO + H2SO4 → BaSO4↓+ H2O

Câu 3: Dãy oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm là

A. CuO, CaO, K2O, Na2O.

B. CaO, Na2O, K2O, BaO.

C. Na2O, BaO, CuO, MnO.

D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Vì CaO, Na2O, K2O, BaO là oxide của kim loại kiềm và kiềm thổ có thể tác dụng với nước tạo ra kiềm.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá