Với bài viết về Công thức oxit cao nhất của Natri (Na) bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Công thức oxit cao nhất của Natri (Na)
I. Công thức oxit cao nhất của Na
Công thức oxide cao nhất của sodium là: Na2O.
Giải thích:
Na (Z = 11) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s1.
⇒ Sodium thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là I.
Do đó, công thức oxide cao nhất của sodium là: Na2O.
II. Mở rộng kiến thức về Na2O
1. Tính chất vật lý
- Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương, nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 1132oC.
2. Tính chất hóa học
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của basic oxide.
- Tan tốt trong nước tạo thành dung dịch base (dung dịch base này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng).
+ Tác dụng với nước:
Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tác dụng với acid:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
+ Tác dụng với acidic oxide:
Na2O + CO2 → Na2CO3
3. Điều chế
- Sodium oxide được tạo ra bởi phản ứng của sodium với sodium hydroxide, sodium peroxide hay sodium nitrite.
2NaOH + 2Na → 2Na2O + H2
Na2O2 + 2Na → 2Na2O
2NaNO2 + 6Na → 4Na2O + N2
4. Ứng dụng
- Được ứng dụng để làm thủy tinh, làm các ô kính, điển hình thủy tinh được sản xuất ra chứa 15% sodium oxide, 70% silica và chứa 9% vôi CaO.
- Na2O cũng được sử dụng trong sản xuất sodium hydroxide (có thể thu được bằng cách thêm nước vào sodium oxide khan).
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho các oxide sau: CO2, Na2O, CaO, BaO, P2O5. Oxide tác dụng với acid để tạo thành muối và nước là
A. CO2, CaO, BaO.
B. Na2O, CaO, BaO.
C. Na2O, CaO, P2O5.
D. CO2, BaO, P2O5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Basic oxide tác dụng với acid tạo thành muối và nước.
Basic oxide là: K2O, CaO, BaO.
Câu 2: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-.
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Na2O phản ứng với nước tạo thành dung dịch trong suốt.
Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 3: Trong dãy oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxide có liên kết ion là
A. Na2O, SiO2, P2O5.
B. MgO, Al2O3, P2O5.
C. Na2O, MgO, BaO.
D. SO3, Cl2O3, Na2O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Xem thêm tổng hợp các công thức Hóa học đầy đủ, chi tiết khác:
Tổng hợp công thức Hóa học lớp 10 đầy đủ
Tổng hợp công thức Hóa học lớp 11 đầy đủ
Tổng hợp Công thức Hóa học lớp 12 đầy đủ
Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến)
Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.