Công thức hidroxit (hydroxide) cao nhất của Natri (Na) HAY NHẤT

193

Với bài viết về Công thức hidroxit (hydroxide) cao nhất của Natri (Na) bao gồm nội dung về công thức hidroxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Công thức hidroxit (hydroxide) cao nhất của Natri (Na)

I. Công thức hidroxit cao nhất của Na

Công thức hydroxide cao nhất của sodium là: NaOH.

Giải thích:

Na (Z = 11) có cấu hình electron là: 1s22s22p22p63s1.

⇒ Sodium thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất trong hợp chất hydroxide là I.

Do đó, công thức hydroxide cao nhất của sodium là: NaOH.

II. Mở rộng kiến thức về NaOH­

1. Tính chất vật lý

- Là chất rắn màu trắng dạng viên, vảy hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50% có đặc điểm hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa.

2. Tính chất hóa học

- Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính base.

- Dung dịch NaOH có tính base mạnh. Mang đầy đủ tính chất của base:

+ Tác dụng với acid:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

+ Tác dụng với muối:

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

+ Tác dụng với acidic oxide:

2NaOH + CO2 → Na2CO3↓ + H2O

+ Tác dụng với các acid hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân ester, peptide:

RCOOR1  + NaOH → RCOONa  + R1OH

+ Phản ứng với một số kim loại mà oxide, hydroxide của chúng lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

+ Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

3. Điều chế

NaOH được điều chế thông qua phản ứng điện phân nước muối có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

4. Ứng dụng

Sodium hydroxide là hoá chất ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đóng một vai trò vô cùng to lớn. Dưới đây là một số ứng dụng của NaOH trong đời sống, trong công tác nghiên cứu và sản xuất.

- NaOH là thành phần hoá học quan trọng được sử dụng để sản xuất các chất tẩy rửa dùng trong hộ gia đình và các ứng dụng phổ biến khác.

Ngoài ứng dụng trong đời sống, NaOH còn được sử dụng khá phổ biến trong ngành Y học và dược phẩm, nổi bật nhất là viên aspirin – một dạng thuốc cực kỳ quen thuộc trong đời sống hàng ngày giúp hạ sốt, giảm cơn đau. Trong đó, NaOH cũng được chế tạo để làm thuốc chống đông máu, thuốc giảm cholesterol.

Trong lĩnh vực năng lượng – nguyên liệu, người ta dùng NaOH trong công đoạn chế tác pin và ắc quy, sử dụng nhiều trong các phương tiện đi lại (xe máy, xe điện,…), năng lượng dự phòng, khẩn cấp, sản xuất tuabin gió,…

Nhờ vào sự cân bằng pH của NaOH, một trong những ứng dụng phổ biến của loại hợp chất này là xử lý nước thải, nước ngầm, làm sạch hồ bơi,…

- Ứng dụng của NaOH trong đời sống cũng như ngành chế biến thực phẩm khá phổ biến. Chức năng chính là dùng để bảo quản thực phẩm, giúp chúng giữ được độ tươi ngon, ngăn ngừa các loại nấm mốc và vi trùng sản sinh trong đồ ăn, thức uống.

Ứng dụng quan trọng nhất của NaOH chính là sản xuất giấy. Hỗn hợp dung dịch sodium sulfide (Na2S) và NaOH giúp hoà lẫn các chất liệu không muốn có trong gỗ, chỉ còn lại xenlulose (C6H12O5) tinh khiết – thành phần chính để sản xuất giấy.

III. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa có màu

A. nâu đỏ.

B. trắng.

C. xanh thẫm. 

D. trắng xanh.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

NaOH tác dụng với Fe(NO3)3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ.

Câu 2: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?

A. FeCl2.

B. CuSO4.

C. KNO3.

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 3: Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là

A. H2SO4.

B. KCl.

C. NaOH.

D. NaNO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Vì NaOH có tính base cao nên làm dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá