Công thức hidroxit (hydroxide) cao nhất của nhóm IIA HAY NHẤT

309

Với bài viết về Công thức hidroxit (hydroxide) cao nhất của nhóm IIA bao gồm nội dung về công thức hidroxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Công thức hidroxit (hydroxide) cao nhất của nhóm IIA

I. Công thức hidroxit cao nhất của nhóm IIA

Công thức hydroxide cao nhất của nhóm IIA là: R(OH)2 (với R là nguyên tố nhóm IIA).

Giải thích:

Cấu hình electron chung của nhóm IIA là: ns2.

⇒ Nguyên tố nhóm IIA có hoá trị cao nhất trong hợp chất hydroxide là II.

Do đó, công thức hydroxide cao nhất của nhóm IIA là: R(OH)2.

II. Mở rộng kiến thức về nhóm IIA

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử

- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn; gồm: Berium (Be); magnesium (Mg); calcium (Ca); strontium ( Sr); barium (Ba); radium (Ra) (trong đó radium là nguyên tố phóng xạ không bền).

- Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA:

Be: [He]2s2; Mg: [Ne] 3s2; Ca: [Ar] 4s2; Sr: [Kr] 5s2; Ba: [Xe]6s2

Các kim loại kiềm thổ đều có 2e ở lớp ngoài cùng.

2. Tính chất vật lý

Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng.

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.

- Độ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối mềm.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm, đó là do các kim loại kiềm thổ có cấu tạo mạng tinh thể không giống nhau.

3. Tính chất hóa học

- Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh nhưng yếu hơn so với kim loại kiềm. Trong các hợp chất chúng có số oxi hóa +2.

- Tính khử tăng từ Be đến Ra: M → M2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Kim loại kiềm thổ khử các nguyên tử phi kim thành ion âm. Ví dụ:

2Ca + O2 t 2CaO

Mg + Cl2 → MgCl2

Ca + 2C to CaC2

b. Tác dụng với dung dịch axit

(*) Với axit HCl, H2SO4 loãng

- Kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H+ trong các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H2

M + 2H+  M2+ + H2

Ví dụ: Mg +2HCl → MgCl2 + H2

(*) Với axit HNO3, H2SOđặc

- Kim loại kiểm có thể khử thành các hợp chất có mức oxi hoá thấp hơn.

Ví dụ:

Mg + 4HNO3 đặc t Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

4Mg + 5H2SOđặc t 4MgSO4 + H2S + 4H2O

c. Tác dụng với nước H2O

Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng H2. Ví dụ:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

III. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: R là nguyên tố nhóm IIA. Trong hydroxide cao nhất tương ứng R chiếm 54,05% về khối lượng. R là

A. LiOH.

B. H2SO4.

C. Mg(OH)2.

D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Vì R thuộc nhóm IIA⇒ công thức hydroxide cao nhất của R là R(OH)2

⇒ R/MR(OH)2 = 54,05% ⇒ MR/(M+ 34) = 54,05%

⇒ R = 40 ⇒ R là Ca.

Câu 2: Nguyên tố X có Z = 20. Công thức hydroxide cao nhất của X là

A. Ca(OH)2.

B. H2SO4.

C. NaOH.

D. Mg(OH)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ca (Z = 20) thuộc nhóm IIA nên công thức hydroxide cao nhất sẽ là Ca(OH)2

Câu 3: Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

A. YO, YOH.

B. Y2O, YOH.

C. Y2O5, Y(OH)2.

D. YO, Y(OH)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.

Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA ⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là II.

Công thức oxide cao nhất là: YO

Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá