Công thức hợp chất khí với hydrogen của Bromine (Br) HAY NHẤT

242

Với bài viết về Công thức hợp chất khí với hidro của Brom (Br) hay Công thức hợp chất khí với hydrogen của Bromine bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Công thức hợp chất khí với hydrogen của Bromine (Br)

I. Công thức hợp chất khí với hidro của Br

Công thức hợp chất khí với hydrogen của bromine là: HBr.

Giải thích:

Br (Z = 35) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5.

⇒ Bromine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Do đó, công thức hợp chất khí với hydrogen của bromine là: HBr.

II. Mở rộng kiến thức về HBr

1. Cấu tạo phân tử

- Phân tử HBr có cấu tạo thẳng, liên kết giữa hydrogen và bromine phân cực.

2. Tính chất vật lí

-Tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, tan tốt trong nước.

- Là chất có tính ăn mòn, không bắt lửa.

3. Tính chất hóa học

- HBr thể hiện đúng tính chất của acid. Khi nhỏ 1 ít dung dịch HBr vào chất chỉ thị màu, quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại: Tạo ra muối bromide và giải phóng khí H2.

Chú ý: Không tác dụng được với những kim loại đứng sau nguyên tử H trong dãy hoạt động hoá học kim loại.

2HBr + 2Na → 2NaBr + H2

- Tác dụng với basic oxide: Tạo ra muối bromide và nước.

Na2O + 2HBr → 2NaBr + H2O

- Tác dụng với base (Phản ứng trung hoà): Sản phẩm tạo thành là muối và nước

Ba(OH)2 + 2HBr → BaBr+ 2H2O

- Tác dụng với muối: Sản phẩm tạo thành muối và acid. Để điều kiện phản ứng xảy ra cần thoả mãn điều kiện sau: Sản phẩm tạo thành phải là muối kết tủa hoặc acid yếu.

K2CO3 + 2HBr → 2KBr + H2O + CO2

AgNO3 + HBr → AgBr↓ + HNO3

- Tác dụng với nguyên tố phi kim:

Cl2 + 2HBr → Br2 + 2HCl

4. Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm

- Với quy mô nhỏ, HBr được tạo thành từ quá trình phản ứng của khí brom, SO2 và nước theo phương trình sau:

Br2 + SO+ 2H2O → H2SO+ 2HBr

- Ngoài ra, còn có phương pháp pha chế dễ dàng hơn đó chính là sự hoà tan của khí hydrogen bromide trong nước.

b. Trong công nghiệp

- Với quy mô lớn, HBr được sản xuất bằng cách điện phân phosphorus tribromide. Thực tế chính là cho Br2 phản ứng với phosphorus trong nước.

PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr

5. Ứng dụng

Sau HCl, HBr cũng là một trong những acid được sử dụng rộng rãi, có thể kể đến những ứng dụng chính của nó như:

- Là nguyên liệu chính để sản xuất muối bromide, nhất là kẽm bromide, calcium bromide.

- Tham gia nhiều phản ứng hoá học, là chất để tổng hợp các hợp chất bromine hữu cơ nên được sử dụng nhiều trong viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm.

- Đóng vai trò là chất xúc tác, tham gia vào phản ứng alkylation, hỗ trợ quá trình khai thác quặng.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Chất nào sau đây không phải là chất điện li?

A. HBr.

B. NaOH.

C. CuCl2.

D. C12H22O11.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

C12H22O11 là chất không điện li.

Câu 2: Các hóa chất để điều chế HBr trong phòng thí nghiệm là

A. SO2, Br2, H2O.

B. PBr3, H2O.

C. Br2.

D. HCl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phản ứng điều chế HBr trong phòng thí nghiệm:

Br2 + SO+ 2H2O → H2SO+ 2HBr

Câu 3:Khi cho NaBr(s) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. Hiện tượng xảy ra là:

A.Tạo khí có mùi hắc.

B.Tạo khí có mùi trứng thối.

C. Tạo khí có mùi hắc, hơi bay ra có màu nâu đỏ.

D.Không hiện tượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

2NaBr (s) + 3H2SO4 (lt 2NaHSO4 (s) + Br2 (g) + SO2 (g) + 2H2O (g)

Phản ứng tạo ra khí SO2 có mùi hắc, hơi Br2 có màu nâu đỏ.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá