Công thức hợp chất khí với hidro của Clo (Cl) HAY NHẤT

186

Với bài viết về Công thức hợp chất khí với hidro của Clo (Cl) hay Công thức hợp chất khí với hydrogen của Chlorine bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Công thức hợp chất khí với hidro của Clo (Cl)

I. Công thức hợp chất khí với hidro của Cl

Công thức hợp chất khí với hydrogen của chlorine là: HCl.

Giải thích:

Cl (Z = 17) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5.

⇒ Chlorine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Do đó, công thức hợp chất khí với hydrogen của chlorine là: HCl.

II. Mở rộng kiến thức về HCl

1. Tính chất vật lý

- Hydrogen chloride (HCl) tan vào nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid (HCl).

- Acid HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch acid HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.

2. Tính chất hóa học

Dung dịch acid HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một acid mạnh.

- Tác dụng chất chỉ thị: Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết acid)

HCl → H+ + Cl-

- Tác dụng với kim loại: Tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hydrogen (thể hiện tính oxi hóa).

Fe + 2HCl t FeCl2 + H2

2Al + 6HCl t 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

- Tác dụng với basic oxide và base: sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CuO + 2HCl t CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl t 2FeCl3 + 3H2O

- Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc chloride)

- Ngoài tính chất đặc trưng là acid, dung dịch HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3.

4HCl + MnO2 t MnCl2 + Cl + 2H2O

K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au (vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

3. Điều chế

a. Phương pháp sulfate:

- Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc:

2NaCltt + H2SO400C Na2SO4 + 2HCl↑

NaCltt + H2SO250C NaHSO4 + HCl↑

b.Phương pháp tổng hợp:

- Đốt hỗn hợp khí hydrogen và chlorine:

H2 + Cl2 t 2HCl (hydrogen chloride)

4. Ứng dụng

- HCl làm sạch muối ăn. Nó cũng hữu ích trong việc điều chỉnh độ acid của dung dịch, kiểm soát độ pH của các sản phẩm dược phẩm, nước và thực phẩm.

- Do tính chất ăn mòn cao của acid ưa nước, HCl rất hữu ích như một chất hóa học giúp loại bỏ vết bẩn hoặc rỉ sét từ kim loại như đồng và sắt.

- Trong công nghiệp dệt, HCl rất hữu ích để tẩy trắng quần áo và chế biến trong công nghiệp thuộc da.

- HCl hữu ích trong sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl chloride và dichloromethane hữu ích để sản xuất PVC. Nó cũng tạo ra nhiều loại hợp chất hữu cơ như ascorbic acid và các sản phẩm dược phẩm.

- HCl rất hữu ích trong việc điều chế các hợp chất có ích như hóa chất xử lý nước. Nó cũng rất hữu ích trong việc tái sinh nhựa trao đổi ion và đặc biệt là làm giảm các cation từ nhựa.

III. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Để nhận biết ion chloride, người ta dùng

A.NaNO3.

B.NaCl.

C.AgCl.

D.AgNO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ag+ + Cl- → AgCl (↓ trắng).

Câu 2: Chất nào sau đây có tên gọi là hydrogen chloride?

A. dd HCl. 

B. khí HCl. 

C. khí Cl2

D. dd HClO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Hydrogen chloride là HCl ở trạng thái khí. 

Câu 3: Kim loại tác dụng được với acid HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối chloride kim loại là

A. Fe.

B. Zn.

C. Cu.

D. Ag.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánB

Cu, Ag không phản ứng với HCl.

2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Zn + Cl2 t ZnCl2; Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá