Công thức tính ảnh ảo - Vật lý lớp 11 HAY NHẤT

221

Với Công thức tính ảnh ảo Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính ảnh ảo từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính ảnh ảo - Vật lý lớp 11

1. Định nghĩa

- Thấu kính hội tụ hay còn gọi là thấu kính lồi, có rìa mỏng. Thấu kính có tác dụng khi các chùm tia sáng song song đi qua kính sẽ được hội tụ tại một tâm nhất định tùy theo hình dạng của thấu kính. 

Công thức tính ảnh ảo hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Đường truyền của các tia sáng đặc biệt khi qua thấu kính hội tụ:

+ Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.

+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F' của thấu kính.

+ Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính.

- Thấu kính phân kì hay còn gọi là thấu kính lõm, có rìa dày. Thấu kính có tác dụng làm phân kì chùm sáng song song đi qua thấu kính.

Công thức tính ảnh ảo hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Đường truyền của các tia sáng đặc biệt khi qua thấu kính phân kì:

+ Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.

+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F' của thấu kính.

+ Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính.

Các trường hợp tạo ảnh của hai loại thấu kính (chỉ xét vật thật)

Ảnh

Thấu kính hội tụ f > 0

Thấu kính phân kì f <0

 

Công thức tính ảnh ảo hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

OI = OI’ = 2f

Công thức tính ảnh ảo hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1) 

Tính chất ảnh

Ảnh thật khi vật nằm ngoài OF

Ảnh ảo khi vật nằm trong OF

Ảnh luôn luôn ảo 

Độ lớn của ảnh so với vật

Ảnh ảo > vật

Ảnh thật > vật khi vật nằm trong FI

Ảnh thật = vật khi vật ở I (ảnh ở I’)

Ảnh thật < vật khi vật ngoài FI

Ảnh < vật

Chiều của ảnh so với vật

Ảnh thật ngược chiều với vật

Ảnh ảo cùng chiều với vật

Ảnh cùng chiều so với vật

2. Công thức – đơn vị đo

Công thức xác định vị trí ảnh bởi thấu kính:

1f=1d+1d'=>d'=d.fd-f

Trong đó:

f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét;

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét;

+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét.

Công thức xác định chiều cao ảnh

k=A'B'¯AB¯=-d'd=>A'B'¯=k.AB¯

Trong đó:

+ k là số phóng đại ảnh, ảnh ảo nên  k > 0 (ảnh cùng chiều với vật);

A'B'¯ là chiều cao ảnh, có đơn vị mét;

AB¯  là chiều cao vật, có đơn vị mét;

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét;

+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét;

+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét.

Quy ước về dấu:

Tên đại lượng

Kí hiệu

Quy ước dấu

Tiêu cự

f

Thấu kính hội tụ: f > 0

Thấu kính phân kì: f <0

Khoảng cách từ vật đến TK

OA¯=d

 

Vật thật: d >0

Vật ảo: d < 0

Khoảng cách từ ảnh đến TK

OA'¯=d'

 

Ảnh thật: d’ >0

Ảnh ảo: d’ <0

Số phóng đại ảnh

A'B'¯AB¯=k

 

Ảnh > vật : |k| >1

Ảnh < vật: |k| <1

Ảnh = vật: |k| = 1

Ảnh cùng chiều vật: k > 0

Ảnh ngược chiều vật: k < 0

3. Mở rộng

Khi biết số phóng đại ảnh, ta có thể xác định liên hệ giữa vị trí ảnh và vị trí vật d'=-k.d

Kết hợp công thức xác định vị trí ảnh và vị trí vật, ta có thể xác định số phóng đại ảnh bởi công thức:

k=-d'd=df-d=f-d'f

Khi biết số phóng đại ảnh và chiều cao ảnh, ta tính được chiều cao vật

AB¯=A'B'¯k   

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 10 cm và cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí ảnh?

Bài giải:

Vì vật thật nên d = 20 cm; thấu kính phân kì f = - 10 cm

Áp dụng công thức

1f=1d+1d'=>d'=d.fd-f=20.(-10)20-(-10)=-203=-6,67 (cm)

Đáp án: d’ = - 6,67 cm

Bài 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật cao gấp 2 lần vật. Xác định vị trí vật và ảnh.

Bài giải:

Vì ảnh thật cao gấp hai lần vật nên k = - 2.

Ta có k=-d'd=-2=>d'=2d

Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:

d'=d.fd-f=d.20d-20=2d=>d=30 (cm) => d’ = 60 cm

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá