Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiết

272

Việc nhớ chính xác một công thức Sinh học lớp 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, Tailieumoi.vn biên soạn bản tóm tắt Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiết đầy đủ, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức môn Sinh học để đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 10.

Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiết

I . Tính số ribonucleotit tự do cần dùng

1. Qua 1 lần sao mã:

- Khi tổng hợp ARN , chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên các ribônu tự do theo NTBS :

AADN nối UARN ; TADN nối AARN

GADN nối XARN ; XADN nối GARN

- Vì vậy :

+ Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên mạch gốc của ADN:

rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc

rGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc

+ Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch AND:

rNtd Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiết 

2. Qua nhiều lần sao mã (k lần)

- Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh ra từ 1 gen bằng số lần sao mã của gen đó .

Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K

- Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử ARN . Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành các phân tử ARN thì tổng số ribônu tự do cần dùng là:

Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrNtd = K . rN

+ Suy luận tương tự , số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là :

Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrAtd = K. rA = K . Tgốc ; Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrUtd = K. rU = K . Agốc

Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrGtd = K. rG = K . Xgốc ; Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrXtd = K. rX = K . Ggốc

* Chú ý: Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại:

+ Muốn xác định mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số ribônu đó cho số nu loại bổ sung ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Số lần sao mã phải là ước số giữa số ribbônu đó và số nu loại bổ sung ở mạch khuôn mẫu.

+ Trong trường hợp căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà chưa đủ xác định mạch gốc, cần có số ribônu tự do loại khác thì số lần sao mã phải là ước số chung giữa só ribônu tự do mỗi loại cần dùng với số nu loại bổ sung của mạch gốc.

II. Tính số liên kết hidro và liên kết hóa trị Đ – P

1. Qua 1 lần sao mã:

a. Số liên kết hidro:

Hđứt = HADN

Hht = HADN

=> Hđứt = Hht = HADN

b. Số liên kết hoá trị:

HTht= rN – 1

2. Qua nhiều lần sao mã (K lần):

a. Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ:

Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtHphá vỡ = K . H

b. Tổng số liên kết hoá trị hình thành:

Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtHTht = K ( rN – 1)

III. Tính thời gian sao mã

* Tốc độ sao mã: Số ribônu được tiếp nhận và liên kết nhau trong 1 giây.

*Thời gian sao mã:

- Đối với mỗi lần sao mã: là thời gian để mạch gốc của gen tiếp nhận và liên kết các ribônu tự do thành các phân tử ARN

+ Khi biết thời gian để tiếp nhận 1 ribônu là dt thì thời gian sao mã là:

TGsao mã = dt×rN

+ Khi biết tốc độ sao mã (mỗi giây liên kết được bao nhiêu ribônu) thì thời gian sao mã là :

TGsao mã Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiết

- Đối với nhiều lần sao mã (K lần):

+ Nếu thời gian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thời gian sao mã nhiều lần là:

TGsao mã nhiều lần = K×TGsao mã 1 lần

+ Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp đáng kể là Δt thời gian sao mã nhiều lần là :

TGsao mã nhiều lần = K×TGsao mã 1 lần + (K-1)×Δt

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá