100 cụm động từ cơ bản, thông dụng hay gặp trong Tiếng Anh

284

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp về cụm động từ cơ bản, thông dụng trong Tiếng Anh, giúp bạn hệ thống kiến thức và học tốt hơn về cụm động từ trong Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

1. Cụm động từ (Phrasal verb) là gì?

Cụm động từ (Phrasal Verb) là sự kết hợp của một động từ với trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition) để tạo thành một cum động từ với nghĩa đặc biệt và khó đoán.

Phần lớn các cụm động từ (Phrasal Verb) tường được dùng trong đàm thoại, thay cho những từ cùng nghĩa nhưng nghe có vẻ trịnh trọng hơn. Chúng ta cũng có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật dành cho bạn bè và người thân.

2. 100 Phrasal verb thường gặp

A

All people who were working in the building have now been accounted for. (Tất cả những người đang làm việc ở tòa nhà đó hiện giờ đã được tìm thấy.)

She allows for me to follow her. (Cô ấy chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy).

If you want to know how he is now, you should ask after him. (Nếu bạn muốn biết bây giờ anh ấy như thế nào, bạn nên hỏi thăm anh ấy.)

I was driving, a man asking me for a lift. (Tôi đang lái xe, có một người đàn ông xin đi nhờ.)

Mouse-spotting season tends to be between the fall and early winter, as they advance on human habitations seeking warmer shelter. (Mùa xuất hiện của chuột có xu hướng vào cuối mùa thu và đầu mùa đông, khi chúng tấn công nơi cư trú của con người để tìm kiếm nơi trú ẩn ấm áp hơn.)

They agreed to meet on Sunday. (Họ đồng ý gặp nhau vào Chủ nhật.)

I agree with you. (Tôi đồng ý với bạn.)

You have to answer for your trouble at the meeting tomorrow. (Cậu phải nhận trách nhiệm cho rắc rối của cậu trong buổi họp ngày mai.)

Doctors tried to attend to the worst injured soldiers first. (Các bác sĩ đã cố gắng chăm sóc những binh sĩ bị thương nặng nhất trước.)

A nurse attended to his needs constantly. (Một y tá liên tục theo dõi trình trạng của anh ta.)

B

The traffic is starting to back up on the M25. (Lưu lượng truy cập đang bắt đầu sao lưu trên M25)

Does this book belong to you or to Sarah? (Cuốn sách đó là của bạn hay của Sarah?)

As she was talking, he suddenly broke in, saying, “That’s a lie.” (Khi cô đang nói chuyện, anh đột nhiên làm gián đoạn cuộc hội thoại và nói, “Đó là một lời nói dối.”)

He grabbed her, but she managed to break away. (Anh tóm lấy cô, nhưng cô cố gắng bỏ đi.)

Oh no – has your washing machine broken down again? (Ồ không – máy giặt của bạn bị hư nữa à?)

He moved away after the break-up of his marriage. (Anh ta chuyển đi nơi khác sự cuộc đổ vỡ trong hôn nhân của anh ấy).

The narrator broke off in the middle of the story. (Người kể chuyện dừng lại ở giữa câu chuyện.)

She brings in about $600 a week. (Cô ấy mang về khoảng 600 đô la một tuần)

An aunt brought him up. (Một người cô đã nuôi anh ấy)

The old building finally was brought down. (Cuối cùng tòa nhà cũ kĩ cũng được dở xuống.)

The artists’ greatest wish was to bring out the best in their admirers. (Mong muốn lớn nhất của các nghệ sĩ là họ có thể mang đến những điều tốt đẹp nhất cho người hâm mộ của họ.)

England was close to victory, but they couldn’t quite bring it off and accepted losing this game. (Đội tuyển Anh đã đến rất gần với chiến thắng, nhưng họ đã thất bại và phải chấp nhận điều đó).

Everyone in the apartment building was scattered because an apartment burned out. (Mọi người trong chung cư chạy tán loạn vì có một căn hộ cháy.)

C

Union leaders called the strike off at the last minute. (Liên minh thủ lĩnh hủy bỏ cuộc đình công tại phút cuối cùng.)

He came up with a great idea for the ad campaign. (Anh ấy nảy ra một ý tưởng tuyệt vời cho chiến dịch quảng cáo)

It’s time you gave your bedroom a good clean-up. (Đã đến lúc bạn nên dọn phòng ngủ)

She used to work 50 hours a week, but recently she’s cut down. (Cô ấy đã từng làm việc 50 giờ một tuần, nhưng hiện nay cô ấy đã giảm giờ làm xuống)

His lies will catch up with him one day. (Một ngày nào đó lời nói dối của anh sẽ đuổi kịp anh)

How did the problem come about in the first place? (Vấn đề đã xảy ra như thế nào ở nơi đầu tiên?)

Passengers are requested to check in two hours before the flight. (Hành khách được yêu cầu kiểm tra trong hai giờ trước chuyến bay.)

Please remember to leave your room keys at reception when you check out. (Hãy nhớ để lại chìa khóa phòng của bạn tại quầy lễ tân khi bạn trả phòng.)

He used to call me up in the middle of the night . (Anh ấy thường gọi tôi dậy vào giữa đêm.)

I was elected to carry out a program, the governor said, and I have every intention of carrying it out. (Tôi đã được bầu để thực hiện một chương trình, thống đốc nói, và tôi có mọi ý định thực hiện nó.)

I picked up the book and it came apart in my hands. (Tôi nhặt cuốn sách lên và mở từng phần ra trong tay tôi.)

D

You don’t need to dress up to go to the mall – jeans and a T-shirt are fine. (Bạn không cần mặc đồ trong khu mua sắm quần jean và một cái áo thun là ổn.)

I dropped in on George on my way home from school. (Tôi ghé vào George trên đường từ trường về nhà)

My brother always delights in telling me when I make a mistake. (Anh tôi luôn thích nói với tôi khi tôi mắc lỗi.)

The last notes die away and the audience burst into applause. (Những nốt nhạc cuối nhỏ dần và khán giả vỡ ào với tràng pháo tay khen ngợi.)

I‘m dying for the weekend – this week’s been so hard. (Tôđang rt muđến cui tu tun này tht là quá vt vả.)

I dropped off during the play and woke up when it ended. (Tôđã thiu thiu ng trong sut v kch và tnh dy khi nó kết thúc.)

F

Our apple tree fell down in the storm. (Cây táo của chúng tôi đổ xuống trong cơn bão.)

The army fall back after losing the battle. (Quâđội rút lui sau khi thua trn chiến.)

He fall for her the moment their eyes met. (Anh say mê cô ngay t giây phúánh mt h chm nhau)

How did you find out about the party? (Bạn đã tìm thấy bữa tiệc như thế nào?)

He told her to stop faff about and make her mind up. (Anh yêu cầu cô thôi lưỡng lự và quyết định ngay lập tức.)

The company face off the competition. (Công ty phđốđầu vi cuc thi.)

G

What do you want to be when you grow up? (Bạn muốn làm gì khi bạn lớn lên?) 

She wants to be a doctor when she grows up. (Cô ấy muốn trở thành một bác sĩ khi cô ấy lớn lên.)

He nagged me so much for a new bike that eventually I gave in. (Anh ấy cằn nhằn tôi rất nhiều vì một chiếc xe đạp mới mà cuối cùng tôi đã nhượng bộ.)

Do you think my speech went over? (Bạn có nghĩ rằng bài phát biểu của tôi vừa rồi?)

You’ll never guess the answer – do you give up? (Bạn sẽ không bao giờ đoán được câu trả lời – bạn có bỏ cuộc không?)

The average cost of a new house has gone up by five percent to £276,500. (Chi phí trung bình của một ngôi nhà mới đã tăng năm phần trăm đến £ 276.500.)

I get about a lot with my job last years I visited eleven countries. (Tôi phđi rt nhiu nơi vì công vic, năm ngoái tôđã đến thă11 đất nước.)

They‘re finding it increasingly difficult to get by since their daughter was born. (Họ cảm thấy càng ngày càng khó khăn để trang trải cuộc sống kể từ khi con gái họ sinh ra.)

I get up at seven o‘clock on weekdays, but lie in till noon at the weekend. (Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng các ngày trong tuần, nhưng lại nằm tới trưa vào cuối tuần.)

H

I hope the repairs hold up until we can get to a garage. (Tôi hy vọng các thứ cần sửa còn nguyên đến khi tôi đến nơi để xe.)

Are you ready?” “No, hold on.” (Bạn đã sẵn sàng chưa? Không, đợi đã)

Hold on. I’ll be ready in just a moment. (Chờ tí. tao sẽ sẵn sàng trong chốc lát thôi.)

He held back, terrified of going into the dark room. (Anh ấy kìm nén việc đi vào bóng tốt.)

I’ve repaired it as well as I can – we’ll just have to hope for the best. (Tôi đã sửa chữa nó tốt nhất có thể – Chúng ta hãy hi vọng cho kết quả tốt nhất.)

K

I read the papers to keep up with what’s happening in the outside world. (Tôi đọc những tờ giấy để tiếp tục biết cái gì đang xảy ra ở thế giới ngoài kia.)

I keep a dictionary around when I‘m doing my homework. (Tôi giữ quyển từ điển ngay cạnh mình mỗi khi tôi làm bài tập về nhà.)

Medicines should be kept away from children. (Các loi thuc nêđượđể xa tm tay tr em.)

The police told the crowd to keep back from the fire. (Cnh sát yêu cđáđông gi khong cách an toàn vđám cháy.)

L

I need someone dependable to look after the children while I’m at work. (Tôi cần một ai đó chăm sóc bọn trẻ trong khi tôi làm việc.)

It was a bit silly of him to ask a complete stranger to look after his luggage. (Anh ấy có một chút ngớ ngẩn khi hỏi một người hoàn toàn xa lạ giữ hộ hành lý của anh ấy.)

In this exercise, a word is blanked out and you have to guess what it is by looking at the context. (Trong bài tập đó, một từ bị bỏ trống và anh phải đoán từ đó là gì bằng cách nhìn vào ngữ cảnh)

He’d always looked up to his uncle. (Anh ấy luôn kính trọng chú của mình.)

You left out the best parts of the story. (Tôi đã bỏ qua phần hay nhất của câu chuyện.)

M

Her landlord has given her a week to move out. (Chủ nhà của cô đã cho cô một tuần để chuyển đi.)

I’ve lived in this town long enough – it’s time to move on (Tôi đã sống ở thị trấn này đủ lâu – đã đến lúc tiến lên)

The police make after the stolen car. (Cảnh sát đuổi theo chiếc xe bị đánh cắp)

What do you make of: your new boss? (Bn có ý kiến gì v ông ch mi ca bn không?)

P

None of the ideas that I put forward have been accepted. (Không có ý tưởng nào tôi đưa ra được chấp nhận.)

She’s terribly upset because her father passed away last week. (Cô ấy buồn bã khủng khiếp vì cha cô đã qua đời tuần trước.)

Both parties indicate they will not pull back from a new peace deal. (Cả hai bên cho thấy họ sẽ không rút lại từ một thỏa thuận hòa bình mới.)

R

Why do dogs run after cats? (Tại sao con chó đuổi theo con mèo?)

They race off when the police arrived. (H rđi nhanh chóng khi cnh sát ti.)

Bombs rain down on the city all night. (Bom s lượng lđã rơi xung thành ph c đêm.)

They keep rake over the problems we experienced last year. H luôn nghĩ v nhng vđề mà h đã tri qua năm ngoái.

S

The car suddenly speed up and went through a red light. (Xe ô tô đột nhiên tăng tốc và vượt qua đèn đỏ)

The car slowed down, then suddenly pulled away. (Xe ô tô đi chậm lại, sau đó đột nhiên lùi ra.)

How many people showed up to the meeting? (Có bao nhiêu người đã có mặt trong cuộc họp?)

He was rude and unhelpful and always showed up late to work. (Anh ấy vô lễ và không tốt bụng và thường xuyên có mặt trễ khi làm việc)

She explained that DIN stands for “do it now.” (Cô ấy giải thích rằng DIN viết tắt của do it now)

I stayed behind after class. (Tôi ở lại sau giờ học)

The black lettering really stands out on that orange background. (Chữ màu đen thực sự nổi bật trên nền màu cam đó.)

She only bought that sports car to show off and prove she could afford one. (Cô ấy chỉ mua chiếc xe thể thao đó để khoe và chứng minh rằng cô ấy có thể mua một chiếc xe.)

What time do we set off tomorrow? (Mấy giờ chúng ta lên đường vào ngày mai?)

T

You need to turn off left just before you get to the village. (Bạn cần phải rẽ trái ngay trước khi bạn tới được ngôi làng.)

When the market turns down, recruitment is one of the first areas companies look at to make savings. (Khi thị trường đi xuống, tuyển dụng là một trong những lĩnh vực đầu tiên các công ty nhìn vào để tiết kiệm.)

We should get together and talk this over. (Chúng ta nên ở lại với nhau và bàn về nó)

I’ll think it over and give you an answer next week. (Tôi sẽ suy nghĩ lại và cho bạn một câu trả lời vào tuần tới.)

When they show an operation on TV, I have to turn away (Khi họ chiếu một hoạt động trên TV, tôi phải quay lại)

Tie down anything that might blow away in the storm. (Buộc bất cứ thứ gì có thể thổi bay trong cơn bão.)

W

I go to sleep on my back but I always wake up in a different position. (Tôi nằm ngửa khi đi ngủ nhưng tôi thường xuyên thức dậy ở một tư thế khác.)

The party was only just starting to warm up as I left. (Bữa tiệc đã bắt đầu khởi động ngay khi tôi rời đi.)

I try to work out twice a week. (Tôi cố gắng làm việc hai tuần một lần)

If I don’t write it down, I’ll forget it. (Nếu tôi không viết nó xuống, tôi sẽ quên nó.)

3. Bài tập về cụm động từ Phrasal verb

Bài tập 1: Chọn cụm đồng từ để điền vào những câu sau: go on / pick up / come back / come up with / go back / find out / come out / go out / point out / grow up / turn out / come in(to) / take on.

1. Could you ____________________________ (think of an idea) a better idea?

2. She ____________________________ (showed / mentioned) that the stock rose as high as $16 in April.

3. I ____________________________ (went to an event) for dinner with my colleagues last night.

4. He ____________________________ (entered a place where the speaker is the kitchen and made some tea.

5. George ____________________________ (become an adult) in a village.

6. As I arrived, he ____________________________ (appeared from a place) of the door.

7. She ____________________________ (got something from a place) some dinner on the way home.

8. At the end of the film, it ____________________________ (in the end we discovered) that John was a good guy.

9. How are you ()__________ at your new job?

10. It took her a long time to __________ such a terrible accident.

Đáp án:

1. come up with

2. pointed out

3. went out

4. came into

5. grew up

6. came out

7. picked up

8. turned out

9. getting on

10. get over

Bài tập 2: Chọn các cụm động từ tốt nhất cho các câu sau

1. He ( came up with/ came into/ went back) a solution.

2. Could you (point out/ find out/ turn out) what time we need to arrive?

3. Many children ( come up / come down/ come to) with an ear infection even before their first birthday.

4. Most people (get up/ get out/ get over) a cold within two weeks.

5. I can’t wait to (get back/ get off/ get rid of) that ugly old couch.

6. I can’t believe who (drop out/ dropped in/ come in) on us last night.

7. He couldn’t (get along with/ get well/ get over) his mother-in-law.

8. I guess we need to (go over/ go through/ go up) the whole song a few more times.

9. She is glad they (look up to/ look down on/ look for) her.

10. I’m sorry, but you can’t (makeup/ made by/ marked down) that test you missed.

Đáp án:

1. came up with

2. find out

3. come down

4. get over

5. get rid of

6. dropped in

7. get along with

8. go through

9. look up to

10. make up

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I wish I hadn’t said it. If only I could …………………

A. turn the clock round       

B. turn the clock down

C. turn the clock back         

D. turn the clock forward

2. I just took it …………………  that he’d always be available.

A. into account       

B. for granted       

C. into consideration       

D. easy

3. My car is getting unreliable; I think I’ll trade it …………………  for a new one.
A. in       

B. off       

C. up       

D. away

4. Anne persisted …………………  her search for the truth about what had happened.
A. on       

B. about         

C. at       

D. In

5. The old houses were …………………  down to make way for a block of flats.
A. banged       

B. put       

C. hit       

D. knocked

6. I accidentally …………………  Mike when I was crossing a street downtown yesterday.
A. caught sight of     

B. kept an eye on     

C. paid attention to     

D. lost touch with

7. My mother told me to …………………  for an electrician when her fan was out of order.

A. send       

B. write       

C. rent       

D. turn

8. It is very important for a firm or a company to keep …………………  the changes in the market.
A. pace of       

B. track about       

C. touch with       

D. up with

9. The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have …………………  by 2015.
A. taken over       

B. caught up       

C. used off       

D. run out

10. Even if you are rich, you should save some money for a …………………  day.
A. windy       

B. rainy       

C. foggy       

D. snowy

11. We …………………  with a swim in the lake.
A. gave in         

B. cooled off       

C. got out       

D. took up

12. They’re staying with us …………………  the time being until they can afford a house.
A. during       

B. for       

C. at       

D. in

13. Since he failed his exam, he had to …………………  for it again.
A. take       

B. sit       

C. make       

D. pass

14. “Why don’t you sit down and …………………?”
A. make yourself at peace           

B. make it your own home

C. make yourself at home           

D. make yourself at rest

15. He never lets anything ………………… him and his weekend fishing trip.
A. come among         

B. come between       

C. come up         

D. come on

16. The Second World War ………………… in 1939.
A. turned up       

B. took out       

C. brought about       

D. broke out

17. “We’d better ………………… if we want to get there in time.”
A. take up       

B. put down       

C. speed up       

D. turn down

18. I could not ………………… the lecture at all. It was too difficult for me.
A. make off       

B. take in       

C. get along       

D. hold on

19. My mother had to work 12 hours a day in a factory just to ………………….
A. tighten the belt       

B. make ends meet       

C. call it a day       

D. break the ice 

20. He is coming ………………… a cold after a night out in the rain.
A. across with       

B. down with       

C. away from       

D. up with

Đáp án:

1. C 2. B 3. A 4. D
5. D 6. A 7. C 8. D
9. D 10. B 11. B 12. B
13. B 14. C 15. B 16. D
17. C 18. B 19. B 20. B

Bài tập 4: Hoàn thành câu bằng cách dùng phrasal verb thích hợp

1. Could you ………. this application form, please?

2. I’ll never talk to you again. We ……….!

3. If you don’t ………., we can’t hear you.

4. I’m tired because I ………. too late last night.

5. The plane ………. late because of the bad weather.

6. Let’s go to the airport to ………. them ……….

7. The plane doesn´t ………. till 5 o´clock.

8. He was sleeping soundly when the alarm clock ……….

9. The meeting has been ………. till next month.

10. Don’t forget to ………. all the lights when you leave.

Đáp án: 

1. fill in

2. are through

3. speak up

4. stayed out

5. takes off / took off

6. see them off

7. take off

8. went off

9. put off

10. turn off

Bài tập 5: Nối phrasal với nghĩa đúng của nó

1. put off

2. call off

3. look up

4. go off

5. carry on

6. turn off

a. cancel

b. switch off

c. postpone

d. continue

e. explode

f. check

Đáp án:

1. put off – postpone

2. call off – cancel

3. look up – check

4. go off – explode

5. carry on -continue

6. turn off – switch off

Bài tập 6: Hoàn thành câu với cụm động từ có nghĩa tương đương trong ngoặc 

1. --- your shoes.(Remove)

2. Somebody has to --- the baby. (Take care of)

3. She wants to --- the truth? (Discover)

4. Where can I ---- the sweater? (See if it fits)

5. --- . (be quick)

6. Why don't you --- ? (Take a seat)

7. I will --- the train now. (Enter)

8. ---- the word in a dictionary. (Consult a dictionary)

9. I want to ---- the form. (Complete)

10. The firemen --- the fire.(Extinguish)

Đáp án:

1. Take off

2. look after

3. find out

4. try on

5. Hurry up

6. sit down

7. get on

8. Look up

9. fill in

10. put out

Bài tập 7: Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách điền cụm từ tiếng Anh thích hợp

1. Don’t smoke in the forest. Fires (break) …… easily at this time of the year.

2. I (look)………… seeing my friends again.

3. I’m afraid; we have (run)….. of apple juice. Will orange juice do?

4. Your website has helped me a lot to (keep)……. the good work.

5. A friend of mine has (call) ….. her wedding.

6. His mother can’t (put) …… his terrible behavior anymore.

7. As an excuse for being late, she (make) …… a whole story.

9. I got (carry) ….. by his enthusiasm.

10. I just cannot (do) ….. my mobile. I always keep it with me.

11. She was very sad because of her father (pass) ….. last week.

Đáp án:

1. break out

2. look forward to

3. run out

4. keep up

5. called of

6. put up with

7. made up

8. carried away

9. do without

10. passed away

Bài tập 8: Khoanh tròn vào đáp án đúng:

A trip to Bat Trang

Last month,my English class went on a field trip to one of the most ancient villages in Viet Nam: Bat Trang. That day all of us got (1)__________very early (2)__________ we could arrive at the village early in the morning. When we got there, we were all astonished by a variety of ceramic products, most of which are for ordinary use such as bow, cup, plates and pot.(3)_______there were up to twenty members in our class, we decided not to join the buffalo tour. Instead, we took a walk for sightseeing and shopping around. (4) __________we had visited some of the ceramic stores along the road in the village ,our teacher took us to Bat Trang Porcelain and Pottery Market. This was the most interesting part of our trip. The local people instructed us to make pottery products by themselves and introduced the tradition of the village. We were told that pottery-making skills were (5)________from generation in the village.(6)_________we left,the locals gave us small ceramic key chains as souvenirs. We really looked (7)_____ another trip to Bat Trang.

1. A. up

B. down

C. on

D. off

2. A. so

B. so that

C. since

D. though

3. A. so

B. so that

C. since

D. though

4. A. After

B. Because

C. At last

D. While

5. A. turned down

B. went in for

C. passed down

D. brought out

6. A. After

B. Before

C. At last

D. While

7. A. up to

B. down on

C. forward to

D. forward on

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. C

6. B

7. C

Bài tập 8: Chọn đáp án đúng

1. He drives so quickly that I am afraid that one day he will_______ someone crossing the street.

a. crash down

b. knock down

c. turn over

d. run across

2. Hello. Is that 956782? Please put me_______ the manager.

a. across

b. up

c. over

d. through

3. The three friends all_______ for the same job.

a. requested

b. intended

c. applied

d. referred

4. I don’t think he will ever get_______ the shock of his father's death.

a. over

b. through

c. by

d. off

5. The company is aiming to push_______ its share of car sales to 25% over the next two years.

a. on

b. up

c. out

d. though

6. The child hurt himself badly when he fell _______ the bedroom window.

a. out from

b. out of

c. down

d. over

7. Don’t worry about trying to catch the last train home, as we can easily_______ you up for the night.

a. take

b. set

c. put

d. keep

8. I am late because my alarm clock didn't _______ this morning.

a. come on

b. ring out

c. go off

d. turn on

9. He's such a naughty child' it's amazing what his mother lets him_______ away with.

a. go

b. make

c. do

d. get

10. The factory paid_______ nearly a million pounds to their employees injured in the explosion.

a. out

b. in

c. off

d. back

11. My daughter often_______ to see me at lest once a week.

a. calls up

b. drops in

c. goes up

d. comes on

12. I think he is unwell; he was complaining_______ a headache this morning.

a. of

b. at

c. from

d. against

13. I saw a thief take Tom's wallet so I ran _______ him, but I couldn't catch him.

a. into

b. over

c. near

d. after

14. If it's raining tomorrow, we shall have top put_______ the match till Sunday.

a. off

b. away

c. in

d. on

15. There was a big hole is the rod which _______ the traffic.

a. kept down

b. held up

c. stood back

d. sent back

16. She applied for training as a pilot, but they turned her _______ because of her poor eyesight.

a. up

b. back

c. down

d. over

17. These old houses are going to be _______ soon.

a. laid out

b. run down

c. knocked out

d. pulled down

18. I can'_______ what he's doing, it’s so dark down there.

a. see through

b. make out

c. look into

d. show up

19. Having looked the place _______, the gang went away to make their plans.

a. over

b. through

c. down

d. out

20. Take the number 7 bus and get_______ at Forest Road.

a. up

b. down

c. off

d. outside

Đáp án:

1b 2d 3c 4a 5b 6b 7c 8c 9d 10a
11b 12a 13d 14a 15b 16c 17d 18b 19a 20c

Bài tập 8: Khoanh tròn đáp án chính xác

1. If you want to join this club, you must_______ this application form.

a. make up

b. write down

c. do up

d. fill in

2. The water company will have to _______ off water supplies while repairs to the pipes are carried out.

a. take

b. cut

c. set

d. break

3. Come_______, children! Get your coats on or you'll be late for school.

a. along

b. to

c. across

d. over

4. She tried to prevent the dog_______ running into the road.

a. to

b. for

c. from

d. against

5. The doctor told him to keep_______ sweets and chocolate to lose weight.

a. at

b. up

c. back

d. off

6. Tom was slow to catch_______, but gradually he began to understand.

a. in

b. on

c. away

d. out

7. I haven’t time to speak to him now, you'll have to put him_______

a. off

c. back

c. aside

d. away

8. You know I'll always stand_______ you if you are in trouble.

a. for

b. up

c. by

d. with

9. I disapprove_______ people smoking in public places.

a. on

b. at

c. with

d. of

10. She found it is hard to _______ up to the fact that she would never be famous.

a. come

b. face

c. get

d. keep

11. For the first few minutes she was leading the race, then she began to fall_______

a. out

b. through

c. back

d. off

12. The job offer was too good for him to turn_______

a. down

b. out

c. off

d. away

13. His son's death was a terrible shock and it took him a long time to _______ it.

a. get round

b. come through

c. go over

d. get over

14. Please come_______ and see us some time-you're always welcome.

a. to

b. round

c. about

d. away

15. She put _______ speaking to him as long as possible.

a. over

b. away

c. off

d. back

16. He filled in the necessary forms and _______ for the job.

a. appealed

b. asked

c. requested

d. applied

17. She went _______ a bad cold just before Christmas.

a. down with

b. in for

c. over

d. through

18. They had never come_______ such a beautiful little village before.

a. at

b. across

c. off

d. long

19. When the tenants failed to pay their bills, the authorities decided to cut_______ the gas supply to the flats.

a. out

b. down

c. off

d. across

20. The doctor advised me not to take_______ so much work in future.

a. to

b. over

c. after

d. on

Đáp án:

1d 2b 3a 4c 5d 6b 7a 8c 9a 10b
11c 12a 13d 14b 15c 16d 17a 18b 19c 20d

Xem thêm tổng hợp các công thức Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết khác:

Định nghĩa Cụm động từ và cách sử dụng cụm động từ trong Tiếng anh | Phrasal Verbs

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá