Vở bài tập Toán 4 trang 35 Bài 3 Toán 4 trang 36 Bài 30: Phép trừ

448

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 4 trang 36 Bài 30: Phép trừ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 4. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 4 trang 36 Bài 30: Phép trừ

Vở bài tập Toán 4 trang 36 Bài 1: Đặt tính rồi tính :

6297524138                        397009216                          1000009898

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải:

VBT Toán 4 Bài 30: Phép trừ (ảnh 1)

Vở bài tập Toán 4 trang 36 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm là:

- Số lớn nhất có bốn chữ số là: ………

- Số bé nhất có bốn chữ số là : ………

- Hiệu của hai số này là : …………………

Phương pháp giải:

Hiệu của hai số = ố lớn nhất có bốn chữ số – số bé nhất có bốn chữ số. 

Lời giải:

- Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999.

- Số bé nhất có bốn chữ số là : 1000

- Hiệu của hai số này là:  9999 – 1000 = 8999.

Vở bài tập Toán 4 trang 36 Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 2632kg đường, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 264kg. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu tấn đường ?

Phương pháp giải:

- Tìm số đường bán ngày thứ hai = số đường bán ngày thứ nhất – 264kg.

- Số đường bán hai ngày = số đường bán ngày thứ nhất + số đường bán ngày thứ hai.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn, lưu ý ta có 1 tấn = 1000kg.

Lời giải:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

2632 – 264 = 2368 (kg)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là :

2632 + 2368 = 5000 (kg)

5000kg = 5 tấn

 Đáp số: 5 tấn.

Vở bài tập Toán 4 trang 36 Bài 4:

a) Vẽ theo mẫu:

VBT Toán 4 Bài 30: Phép trừ (ảnh 2)

b) Cho biết 4 chấm tạo thành một ô vuông có diện tích 1cm2 (như hình dưới đây).

VBT Toán 4 Bài 30: Phép trừ (ảnh 3)

Ta có diện tích của hình mẫu trong câu a là : ………………………

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ đã cho rồi vẽ lại tương tự.

- Chia hình vẽ đã cho thành các ô vuông có diện tích 1cm rồi tìm diện tích hình vẽ đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) 

VBT Toán 4 Bài 30: Phép trừ (ảnh 5)

b, Nối các điểm như hình sau :

VBT Toán 4 Bài 30: Phép trừ (ảnh 6)

Ta thấy hình mẫu được chia thành 10 ô vuông bằng nhau.

Diện tích hình của hình mẫu trong câu a là:   1 × 10 = 10cm2.

Đánh giá

0

0 đánh giá