c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.
c) Một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A: NaOH hút ẩm trong không khí, hấp thụ một lượng nhỏ khí CO2 trong không khí.
b) Nếu cho 2 mol H2 và 2 mol I2 vào bình kín dung tích 10 lít, giữ bình ở 430oC thì nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A.
a) Tính nồng độ CM của dung dịch A.
a) CH3COOH (có trong giấm ăn) là một acid yếu. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (biết hằng số cân bằng của sự phân li CH3COOH là 1,8.10-5, bỏ qua sự phân li của nước).
c) Cho 10 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 10 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M thu được 20 mL dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Ascobic acid (vitamin C) là một acid hũu cơ được kí hiệu đơn giản là HAsc, phân tử khối là 176. Một học sinh hoà tan 5,0 g ascorbic acid vào 250 ml nước. Tính pH của dung dịch thu được, biết trong dung dịch có cân bằng sau:
HAsc⇌H++Asc− Ka=8⋅10−5
Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,... Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng. Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2.
b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên.
Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethyl propanoate theo phản ứng hoá học sau:
C2H5OH(l)+C2H5COOH(l)⇌C2H5COOC2H5(l)+H2O(l)
Ở 50oC, giá trị Kc của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 gam ethanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 50OC thì khối lượng của ethyl propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Coi tồng thể tích của hệ phản ứng không đổi).
b) Trong dung dịch nước ion CH3COO- nhận proton của nước. Viết phương trình thuỷ phân và cho biết môi trường của dung dịch CH3COONa.
Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất?
A. H2SO4.
B. HCl.
C. NH3.
D. NaOH.
Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M, H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích.
Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2( g)+I2( g)⇌2HI(g)
Ở 430oC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L.
a) Tính hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng ở 430oC.
Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7 ?
A. FeCl3.
B. KCl.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Cho phản ứng hoá học sau: 3Fe(s)+4H2O(g)⇌Fe3O4( s)+4H2( g)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A. KC=[H2]4[Fe3O4][H2O]4[Fe]3
B. KC=[H2]4[H2O]4
C. KC=4[H2]44[H2O]4.
D. KC=4[H2][Fe3O4]4[H2O]3[Fe].
Cho dãy các chất sau: KOH, NaCl, H2SO3, CuO, C6H12O6 (glucose). Số chất không điện li có trong dãy là?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.