Cân nặng của lợn con giống A và giống B được thống kê như bảng sau:
Cân nặng (kg) |
[1,0;1,1) |
[1,1;1,2) |
[1,2;1,3) |
[1,3;1,4) |
Số con giống A |
8 |
28 |
32 |
17 |
Số con giống B |
13 |
14 |
24 |
14 |
Hãy ước lượng trung vị và tứ phân vị thứ nhất của cân nặng lợn con mới sinh giống
A và của cân nặng lợn con mới sinh giống B.
A. MA=1,22;Q1A=1,15;MB=1,223;Q1B=1,12
B. MA=1,22;Q1A=1,45;MB=1,223;Q1B=1,12
C. MA=1,22;Q1A=1,15;MB=1,43;Q1B=1,12
Gọi x1;x2;x3;…;x85 lần lượt là số lợn con giống A theo thứ tự không gian
Do x1,…,x8∈[1,0;1,1);x9,…,x36∈[1,1;1,2);x37,…,x68∈[1,2;1,3);
x69,…,x85∈[1,3;1,4)
Trung vị của mẫu số liệu lợn con giống A thuộc nhóm [1,2;1,3)MA=1,2+852−3632×(1,3−1,2)=1,22
Gọi y1;y2;y3;…;y65 lần lượt là số lợn con giống B theo thứ tự không gian.
Do y1,…,y13∈[1,0;1,1);y14,…,y27∈[1,1;1,2);y28,…,y51∈[1,2;1,3);
y52,…,y65∈[1,3;1,4)
Trung vị của mẫu số liệu lợn con giống B thuộc nhóm [1,2;1,3)
MB=1,2+652−2724×(1,3−1,2)=1,223.
Vậy cân nặng trung bình của lợn con giống A nhỏ hơn giống B.
b) Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu giống A là 12(x21+x22)thuộc nhóm [1,1;1,2) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là Q1A=1,1+854−828(1,2−1,1)=1,15
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu giống B là 12(y16+y17) thuộc nhóm [1,1;1,2)nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là
Q1B=1,1+654−1314(1,2−1,1)=1,12
Đáp án cần chọn là: A
20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm có đáp án
Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm:
Nhóm |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
… |
Nhóm k |
Giá trị đại diện |
c1 |
c2 |
… |
ck |
Tần số |
n1 |
n2 |
… |
nk |
Đặt n = n1+ n2+ …+ nk
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu ˉx được tính theo công thức nào?
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngã̃u nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu |
[5;7) |
[7;9) |
[9;11) |
[11;13) |
[13;15) |
Số ngày |
2 |
7 |
7 |
3 |
1 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng B được cho ở bảng sau:
Cân nặng (g) |
[150;155) |
[155;160) |
[160;165) |
[165;170) |
[170;175) |
Số quả cam ở lô hàng A |
1 |
3 |
7 |
10 |
4 |
Nhóm chứa mốt là nhóm nào
Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét) rồi Tổng hợp lại kết quả ném của anh Văn vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Cự li (m) |
[69,2;70) |
[70;70,8) |
[70,8;71,6) |
[71,6;72,4) |
72,4;73,2 |
Số lần |
4 |
2 |
9 |
10 |
5 |
Khả năng anh Văn ném được khoảng bao nhiêu mét là cao nhất?
Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở một lô hàng cho trong bảng sau:
Cân nặng (g) |
[150;155) |
[155;160) |
[160;165) |
[165;170) |
[170;175) |
Số quả bơ |
1 |
7 |
12 |
3 |
2 |
Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 11A.
Khoảng chiều cao (cm) |
[145;150) |
[150;155) |
[155;160) |
[160;165) |
[165;170) |
Số học sinh |
7 |
14 |
10 |
10 |
9 |
Tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này ( làm tròn đến hàng phần trăm)
Bảng 13 cho ta bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).
Nhóm |
Tần số |
[30;40) |
2 |
[40;50) |
10 |
[50;60) |
16 |
[60;70) |
8 |
[70;80) |
2 |
[80;90) |
2 |
Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên.
Thời gian luyện tập trong một ngày (tính theo giờ) của một số vận động viên được ghi lại ở bảng sau:
Thời gian luyện tập (giờ) |
[0;2) |
[2;4) |
[4;6) |
[6;8) |
[8;10) |
Số vận động viên |
3 |
8 |
12 |
12 |
4 |
Hãy xác định các tứ phân vị thứ 3 của mẫu số liệu trong
Do số lần gặp sự cố là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại như sau:
Số lần gặp sự cố |
[0,5;2,5) |
[2,5;4,5) |
[4,5;6,5) |
[6,5;8,5) |
[8,5;10,5] |
Số xe |
17 |
33 |
25 |
20 |
5 |
Gọi x1;x2;…;x100 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1,…,x17∈[0,5;2,5);x18,…,x50∈[2,5;4,5);x51,…,x75∈[4,5;6,5)
x76,…,x95∈[6,5;8,5);x96,…,x100∈[8,5;10,5)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu x1;x2;…;x100 là 12(x25+x26). Do x25 và x26 thuộc nhóm [2,5;4,5)nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
Q1=2,5+1.1004−1733⋅(4,5−2,5)=19766≈2,98.
Đáp án cần chọn là: D
Trong tuẫn lễ bảo vệ môi trường, các học sinh khối 11 tiến hành thu nhặt vỏ chai nhựa để tái chế. Nhà trường thống kê kết quả thu nhặt vỏ chai của học sinh khối 11 ở bảng sau:
Số vỏ chai nhựa |
[11;15) |
[16;20) |
[21;25) |
[26;30) |
[31;35) |
Số học sinh |
53 |
82 |
48 |
39 |
18 |
Hãy tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Số khách hàng nam mua bảo hiểm ở từng độ tuổi được thống kê như sau:
Độ tuổi |
[20;30) |
[30;40) |
[40;50) |
[50;60) |
[60;70) |
Số khách hàng nam |
4 |
6 |
10 |
7 |
3 |
Hãy sử dụng dữ liệu ở trên để tư vấn cho đại lí bảo hiểm xác định khách hàng nam ở tuổi nào hay mua bảo hiểm nhất.
Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng A được cho ở bảng sau:
Cân nặng (g) |
[150;155) |
[155;160) |
[160;165) |
[165;170) |
[170;175) |
Số quả cam ở lô hàng A |
2 |
6 |
12 |
4 |
1 |
Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô hàng A xấp xỉ bằng
Thời gian truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:
Thời gian (phút) |
[9,5;12,5) |
[12,5;15,5) |
[15,5;18,5) |
[18,5;21,5) |
[21,5;24,5) |
Số học sinh |
3 |
12 |
15 |
24 |
12 |
Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này.
Cân nặng của 28 học sinh nam lớp 11 được cho như sau:
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ bằng
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.