Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hoạt động nào sau đây?
I. Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
II. Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
III. Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
IV. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
V. Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
Chọn C
Biểu đồ bên thể hiện ổ sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của các loài A,B,C,D. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
I. Giới hạn sinh thái về độ ẩm của loài A hẹp hơn loài C.
II. Các loài có giới hạn sinh thái hẹp nhiệt đến rộng nhiệt lần lượt theo thứ tự là AàDàBàC.
III. Loài B có thể là loài chịu hạn, phân bố ở rừng lá kim phương bắc.
IV. Có thể loài A là thực vật C4 và phân bố ở rừng mưa nhiệt đới.
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen trội hoàn toàn quy định. Kẻ dọc quy định bệnh A, kẻ ngang quy định bệnh B. Biết rằng người II1 không mang 2 alen gây bệnh A và B, người III2 bị cả 2 bệnh A và B.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cả hai bệnh đều do alen lặn quy định.
II. Có 8 người biết được kiểu gen cả 2 tính trạng.
III. Kiểu hình người III2 là do trao đổi chéo NST xảy ra ở II2.
IV. Hai người I2 và III1 có thể có kiểu gen giống nhau.
Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có 2 alen: A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể di chuyển dễ dàng qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào. Tần số các alen A sau một thế hệ là
Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra các hợp tử F1, sau đó đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trên một mạch như sau:
Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:
Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptit. Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?
I. Đột biến 1 làm chuỗi polipeptit sau đột biến có 4 axit amin.
II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi polipeptit.
III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi polipeptit.
IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi polipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.
Ở một nòi gà, mỗi gen quy định 1 tính trạng, hai cặp gen quy định 2 tính trạng sau đây đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho 1 gà trống giao phối với 1 gà mái thu được đời con có 70% gà lông vằn, mọc lông sớm; 20% gà lông không vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông không vằn, mọc lông sớm. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
I. Gà mái mẹ mang 2 tính trạng trội.
II. Tất cả gà con ở trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.
III. Tần số hoán vị gen của gà trống bố là 10%.
IV. Tỉ lệ gà con mang 2 gen lặn trong kiểu gen chiếm 40%.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen quy định theo sơ đồ chuyển hóa bên. Biết rằng alen bị đột biến là lặn và không tổng hợp được enzim tham gia chuyển hóa sắc tố. Nếu một cơ thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen thì màu hoa sẽ là:
Hiện tượng các NST kép co xoắn cực đại ở kì giữa của quá trình phân bào nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
Nước và chất khoáng vận chuyển vào trụ mạch dẫn của rễ phải đi qua tế bào chất của tế bào
Ở châu chấu, màu sắc thân do một gen quy định, thân màu hồng được hình thành bởi một đột biến lặn. Kiểu dại (wild-type) có màu xanh lá cây. Gen này nằm trên NST X. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào khi lai giữa con cái thân màu hồng với con đực kiểu dại.
Một gen cấu trúc dài 408nm, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến do thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X ở một bộ ba mã hóa nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc sớm. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
Những cơ thể thực vật mà trong nhân của mỗi tế bào có chứa số lượng NST của cả hai loài lưỡng bội khác nhau được gọi là
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.