e) Điều kiện chủ yếu để phát triển du lịch biển, đảo ở nước ta là
A. văn hoá vùng biển đa dạng.
B. vùng biển có nhiều hải sản.
C. biển, đảo có nhiều phong cảnh đẹp.
D. ven biển có các tuyến giao thông.
Đáp án đúng là: C
Điều kiện chủ yếu để phát triển du lịch biển, đảo ở nước ta là biển, đảo có nhiều phong cảnh đẹp.
Giải SBT Địa lý 9 Kết nối tri thức Bài 22. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO
Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về vùng biển, đảo nước ta.
Việt Nam có đường bờ biển dài (1)........... km và vùng biển rộng khoảng (2)......... km. Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận (3)............. Cả nước có (4)............. tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.
Vùng biển Việt Nam có (5)............... đảo lớn nhỏ, tập hợp các đảo gần nhau tạo thành (6)..............
d) Ngành kinh tế biển nào sau đây được ưu tiên phát triển hàng đầu ở nước ta?
A. Du lịch biển, đảo. B. Giao thông vận tải biển.
C. Khai thác khoáng sản. D. Nuôi trồng và khai thác hải sản.
Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta.
Nước ta gần nhiều (1)........... Ven biển có nhiều (2)............. có thể xây dựng cảng nước sâu. Những điều kiện trên cho phép nước ta phát triển giao thông đường biển giữa các địa phương ven biển, cũng như giữa nước ta với các nước khác.
Đến năm 2021, cả nước có (3)............... cảng biển, trong đó có hai cảng đặc biệt là (4).......... Các cảng biển ngày càng hiện đại, đội tàu biển quốc gia được tăng cường để đáp ứng nhu cầu (5).............. ngày càng gia tăng.
g) Di sản thiên nhiên thế giới ở vùng biển nước ta là
A. vịnh Vân Phong và bán đảo Sơn Trà.
B. vịnh Hạ Long – quần đảo Cát Bà.
C. đảo Phú Quốc và quần đảo Côn Sơn.
D. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có bao nhiêu thành phố đảo?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
k) Để trở thành một đất nước mạnh về biển, giàu từ biển, cần chú trọng
A. khai thác tiềm năng dầu khí.
B. khai thác tài nguyên hải sản.
C. đẩy mạnh phát triển du lịch biển.
D. phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo.
i) Ý nào sau đây không phải là điều kiện để phát triển ngành nuôi trồng và khai thác hải sản ở nước ta?
A. Ven biển có nhiều vịnh nước sâu.
B. Vùng biển có trữ lượng hải sản lớn.
C. Dọc bờ biển và ven đảo thuận lợi để nuôi trồng hải sản.
D. Ngư dân giàu kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Tính đến năm 2022, Việt Nam có bao nhiêu huyện đảo?
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
l) Loại ô nhiễm môi trường biển nào sau đây trở thành vấn đề cấp bách?
A. Ô nhiễm do sinh vật biển chết. B. Ô nhiễm do rác thải nhựa.
C. Ô nhiễm do tảo biển. D. Ô nhiễm do tràn dầu.
h) Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng biển nước ta hiện nay là
A. muối. B. ti-tan.
C. cát trắng. D. dầu mỏ và khí tự nhiên.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về phát triển nuôi trồng và khai thác hải sản ở nước ta?
a) Sản lượng hải sản ngày càng tăng.
b) Hoạt động khai thác hải sản được khuyến khích đẩy mạnh tại các vùng biển gần bờ.
c) Công tác quản lí nghề cá trên biển ngày càng chặt chẽ và hiện đại.
d) Đối tượng nuôi trồng hải sản ngày càng đa dạng nhưng diện tích nuôi trồng đang có xu hướng giảm.
e) Nuôi trồng hải sản chuyển từ phương thức truyền thống sang mô hình công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tác động của các ngành kinh tế biển tới những ngành kinh tế khác và vấn đề đặt ra đối với từng ngành.
Các ngành kinh tế biển |
Tác động |
Vấn đề đặt ra |
Du lịch biển, đảo |
|
|
Giao thông vận tải biển |
|
|
Khai thác khoáng sản |
|
|
Nuôi trồng và khai thác hải sản |
|
|
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.