Giải thích:
A. which: thay thế cho danh từ chỉ sự vật (cái mà)
B. whom: thay thế cho người đóng vai trò tân ngữ (người mà)
C. whose: thay thế cho người đóng vai trò sở hữu (của người mà)
D. that: thay cho who/ whom/ which
Trước vị trí trống là danh từ chỉ người “the messenger” (người báo tin”, phía sau là một mệnh đề S + V “you were” => dùng “whom”
He spoke to the messengers with whom you were leaving.
(Anh ấy đã nói chuyện với các sứ giả người mà bạn đang rời đi cùng.)
Chọn B
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Global Success có đáp án- Đề 3
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
She was the first British female Prime Minister and was the longest PM for over 150 years. (SERVE)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.