A. The student next to me bothering me a lot kept chewing gum.
B. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot.
C. The student next to me kept chewing gum that bothered me a lot.
D. The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề trước nó, trước “which” phải sử dụng dấu phẩy.
Tạm dịch: Bạn học sinh cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó khiến tôi bực mình lắm.
A. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ
B. sai ngữ pháp vì không có liên từ nối 2 động từ “kept” và “bothered”
C. sai ngữ pháp: that => ,which
D. Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều khiến tôi thấy rất phiền. => đúng
Chọn D
She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.
The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window.
I strongly disapproved of your behavior. However, I will help you this time.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.