Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Hải thượng lãn ông | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Tiếng Việt 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Hải thượng lãn ông | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
Luyện từ và câu: Câu
a. Đoạn văn có mấy câu?
……………………………………………………………………………………
b. Nhờ đâu em biết như vậy? Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng
|
Dựa vào dấu chấm. |
|
Dựa vào dấu phẩy. |
|
Dựa vào chữ viết hoa. |
|
Dựa vào dấu chấm và chữ viết hoa sau dấu chấm. |
Trả lời:
a. Đoạn văn có 6 câu
b. Nhờ đâu em biết như vậy? Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng
Bài 2 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đọc các kết hợp từ dưới đây và thực hiện yêu cầu.
giúp đỡ người già |
Bà muốn sang đường phải không ạ? |
|
Nam dẫn bà cụ sang đường |
Nam và bà cụ |
|
đã già yếu |
Bà cụ rất cảm động. |
Cảm ơn cháu nhé! |
a. Viết lại các kết hợp từ vào cột thích hợp trong bảng dưới đây:
Kết hợp từ là câu |
Kết hợp từ chưa phải là câu |
|
|
b. Vì sao em biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
Trả lời:
a. Viết lại các kết hợp từ vào cột thích hợp trong bảng dưới đây:
Kết hợp từ là câu |
Kết hợp từ chưa phải là câu |
Bà muốn sang đường phải không ạ?, Bà cụ rất cảm động, cảm ơn cháu nhé! |
giúp đỡ người già, Nam dẫn bà cụ sang đường, Nam và bà cụ, đã già yếu
|
b.
- Các trường hợp là câu:
+ Nam dẫn bà cụ sang đường.
+ Bà cụ rất cảm động.
+ Bà muốn sang đường phải không ạ?
+ Cảm ơn cháu nhé!
Vì: Các câu trên có chữ cái đầu câu viết hoa và có dấu kết thúc câu.
- Các trường hợp chưa phải là câu:
+ giúp đỡ người già
+ Nam và bà cụ
+ đã già yếu
Vì: Các kết hợp từ trên không có dấu kết thúc câu và các chữ đầu câu không viết hoa.
Bài 3 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu.
a. chữa bệnh/ ông/ cứu người/ đề
……………………………………………………………………………………….
b. khám bệnh/ miễn phí/ ông/ cho ai
……………………………………………………………………………………….
c. phải tập thể dục/ cháu/ nhé/ thường xuyên
……………………………………………………………………………………….
d. lắm/ ông ấy/ thương người
……………………………………………………………………………………….
Trả lời:
a. chữa bệnh/ ông/ cứu người/ đề
-> Ông chữa bênh để cứu người.
b. khám bệnh/ miễn phí/ ông/ cho ai
-> Ông khám bệnh miễn phí cho ai?
c. phải tập thể dục/ cháu/ nhé/ thường xuyên
-> Cháu phải tập thể dục thường xuyên nhé!
d. lắm/ ông ấy/ thương người
-> Ông ấy thương người lắm!
Bài 4 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Dựa vào tranh để đặt câu.
Câu kể |
|
Câu khiến |
|
Câu hỏi |
|
Câu cảm |
|
Trả lời:
Câu kể |
Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân. |
Câu khiến |
Cháu hãy há miệng thật to nhé! |
Câu hỏi |
Cháu có thấy đau răng không? |
Câu cảm |
Ôi, sâu răng thật rồi! |
Bài 5 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Điền dấu câu thích hợp vào dấu ba chấm.
ĐOM ĐÓM TÌM BẠN
Có một chú đom đóm quyết định thắp đèn đi tìm những người bạn mới … Đom đóm bay đi khắp nơi để tìm kiếm … Bỗng nó nhìn thấy một chú ếch đang nhảy lộp bộp trên những chiếc lá trên mặt ao, bèn cất tiếng hỏi:
– Xin chào bạn ếch xanh! Mình muốn làm bạn với bạn có được không…
Ếch xanh vui vẻ nói:
– Được chứ! Nhưng bây giờ tôi đang bận đi tìm em tôi vừa bị lạc … Bạn có thể cho tôi mượn chiếc đèn của bạn để soi đường được không … (Theo Truyện kể về lòng nhân ái)
Trả lời:
ĐOM ĐÓM TÌM BẠN
Có một chú đom đóm quyết định thắp đèn đi tìm những người bạn mới. Đom đóm bay đi khắp nơi để tìm kiếm. Bỗng nó nhìn thấy một chú ếch đang nhảy lộp bộp trên những chiếc lá trên mặt ao, bèn cất tiếng hỏi:
– Xin chào bạn ếch xanh! Mình muốn làm bạn với bạn có được không?
Ếch xanh vui vẻ nói:
– Được chứ! Nhưng bây giờ tôi đang bận đi tìm em tôi vừa bị lạc. Bạn có thể cho tôi mượn chiếc đèn của bạn để soi đường được không?
(Theo Truyện kể về lòng nhân ái)
Viết: Viết tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc
a. Tìm phần mở đầu, triển khai và kết thúc của đoạn văn.
Mở đầu |
Câu số: |
Triển khai |
Câu số: |
Kết thúc |
Câu số: |
b. Nối nội dung tương ứng với từng phần của đoạn văn.
Phần |
|
Nội dung |
Mở đầu |
Khẳng định tình cảm bền chặt với người bạn thân. |
|
Triển khai |
Cho biết người bạn thân là ai. |
|
Kết thúc |
Nêu những kỉ niệm gắn bó, thân thiết với bạn và tình cảm dành cho bạn. |
c. Tìm trong phần triển khai nội dung:
– Câu nêu kỉ niệm về người bạn:
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
– Từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm, cảm xúc:
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
– Suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bạn:
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
Trả lời:
a.
- Phần mở đầu: (1) Nhỏ Thầm là cô bạn thân duy nhất của tôi.
- Triển khai: (2) Chúng tôi cùng lớn lên bên nhau, ngày ngày cùng đi chung một con đường đến lớp, cùng chia sẻ với nhau những vui buồn trong cuộc sống... (3) Tình cảm mà tôi cảm nhận được ở nhỏ Thắm là một tình bạn ấm áp và thân thiết. (4) Chúng tôi thân nhau đến mức đứa này đã quen với sự có mặt của đứa kia bên cạnh. (5) Trước đây, tôi chưa bao giờ nghĩ rằng sẽ có một ngày chúng tôi xa nhau. (6) Vì vậy, khi nhỏ Thằm đi xa, tôi nhận ra tôi nhớ nó biết chừng nào. (7) Và nó nữa, chắc nó cũng nhớ tôi lầm.
- Kết thúc: (8) Nhưng tôi tin chắc rằng dù xa cách, tình bạn thân thiết giữa tôi và nhỏ Thầm sẽ mãi mãi không thay đổi.
b.
- Câu nêu kỉ niệm về người bạn: (2) Chúng tôi cùng lớn lên bên nhau, ngày ngày cùng đi chung một con đường đến lớp, cùng chia sẻ với nhau những vui buồn trong cuộc sống...
- Từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm, cảm xúc: ấm áp và thân thiết.
- Suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bạn: (6) Vì vậy, khi nhỏ Thằm đi xa, tôi nhận ra tôi nhớ nó biết chừng nào. (8) Nhưng tôi tin chắc rằng dù xa cách, tình bạn thân thiết giữa tôi và nhỏ Thầm sẽ mãi mãi không thay đổi.
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
Trả lời:
- Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc thường có 3 phần. Đó là mở đầu, triển khai, kết thúc.
- Nội dung chính của các phần:
+ Mở đầu: Giới thiệu người sẽ thể hiện tình cảm, cảm xúc là ai?
+ Triển khai: Nêu những kỉ niệm gắn bó, thân thiết với người đó và tình cảm dành cho họ.
+ Kết thúc: Khẳng định tình cảm bền chặt với họ
- Người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng những cách: nêu tình cảm, cảm xúc đó là gì, được biểu hiện ra sao, thông qua những kỉ niệm nào,....
Vận dụng
Trả lời:
Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giỏi, giàu kinh nghiệm và là một người giàu y đức, có tâm hồn và nhân cách cao đẹp - coi thường tiền bạc, vinh hoa, yêu thích cuộc sống tự do, thanh đạm. Vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách cao đẹp của ông là tấm gương sáng cho lớp lớp thế hệ sau ngưỡng mộ và học tập, noi theo.
Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 3: Ông bụt đã đến | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 4: Quả ngọt cuối mùa | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 5: Tờ báo tường của tôi | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 6: Tiếng ru | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.