Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101, 102, 103 Bài 66 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung

523

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101, 102, 103 Bài 66 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi VBT Toán 4 Tập 2 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101, 102, 103 Bài 66 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100, 101 Bài 66 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 1: Tính.

a) 67×23=.................

b) 58:14=.................

c) 83×12+13=.................

d) 112:3=.................

Lời giải

a) 67×23=6×27×3=1221=47

b) 58:14=58×4=208=52

c) 83×12+13=86+13=86+26=106=53

d) 112:3=112×13=116=56

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 2: Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m. Khi bò được 25 quãng đường thì chú rùa dừng lại nghỉ. Hỏi chú rùa còn phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa mới ra đến bờ ao?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Quãng đường chú rùa bò được là:

150×25=60 (m)

Chú rùa còn phải bò tiếp số mét nữa mới ra đến bờ ao là:

150 – 60 = 90 (m)

Đáp số: 90 m

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 3Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) .....:49=313

c) 821×.....=1

b) 34:.....=1

d) .....×1415=1

Lời giải

a) 439:49=313

c) 821×218=1

b) 34:34=1

d) 1514×1415=1

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ngày trước, một ông quan có 1 560 quan tiền và 205 đấu gạo. Ông ấy đem bán hết gạo, mỗi đấu gạo bán được 35 quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền của mình để mua một con tàu sắt. Vậy:

a) Số tiền bán gạo được …… quan tiền.

b) Con tàu sắt có giá là ……. quan tiền.

Lời giải

a) Số tiền bán gạo được là: 205×35=123 (quan tiền)

b) Con tàu sắt có giá là: 1 560 + 123 = 1 683 (quan tiền)

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 5Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4 m, diện tích 912 m2. Trên mảnh đất này, người ta đào một cái ao hình chữ nhật để thả ba ba, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích cái ao là ….. m2.

Lời giải

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD là:

912:4=918 (m)

Chiều dài cái ao là:

9181=838 (m)

Chiều rộng cái ao là:

4 – 1 = 3 (m)

Diện tích cái ao là:

838×3=2498 (m2)

Vậy diện tích cái ao là 2498 m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101, 102 Bài 66 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 1: Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 2Tính bằng cách thuận tiện.

a) 419×5×384=................

b) 611×512×512×511=................

Lời giải

a) 419×5×384=419×384×5=2×5=10

b) 611×512×512×511=512×611+511=512×1=512

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 4: Có 4 thanh gỗ (1), (2), (3), (4) trong một cái hộp có độ dài lần lượt là: 32m,3m,62m,96m

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật nào sau đây?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là …… m.

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: C

Ta có: 96=32;62=3

Thanh gỗ (1) = thanh gỗ (4)

Thanh gỗ (2) = thanh gỗ (3)

Vậy nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật C

b)

Khung gỗ hình chữ nhật có chiều dài 3 mchiều rộng 32 m

Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là: 3+32×2=9 (m)

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 5Năm nay, bà ngoại của Minh 81 tuổi. Tuổi của Minh bằng 19 tuổi của bà ngoại. Chị Huyền lớn hơn Minh 10 tuổi. Hỏi năm nay chị Huyền bao nhiêu tuổi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số tuổi của Minh là:

81×19=9 (tuổi)

Số tuổi của chị Huyền năm nay là:

9 + 10 = 19 (tuổi)

Đáp số: 19 tuổi

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 66 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất?

A. 15:32 B. 45510×5 C. 7×15+110

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án A: 15:32=15×23=303=10=10010

Đáp án B. 45510×5=810510×5=310×5=1510

Đáp án C. 7×15+110=7×210+110=7×310=2110

Ta có: 1510<2110<10010

Vậy biểu thức B có giá trị bé nhất.

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mái nhà của phú ông lợp 3 000 viên ngói. Số viên ngói để lợp mái nhà của Bờm bằng 23 số viên ngói để lợp mái nhà của phú ông. Vậy để lợp mái nhà Bờm cần …….. viên ngói.

Lời giải

Số viên ngói để lợp mái nhà Bờm là:

3  000×23=2  000 (viên ngói)

Vậy để lợp mái nhà Bờm cần 2 000 viên ngói.

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 3: Số?

Một tiệm may có 6 khay đựng chỉ. Mỗi khay đựng một màu chỉ: trắng, xanh, đen, vàng, tím, đỏ. Biết số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau và tổng số cuộn chỉ là 360 cuộn.

a) Số cuộn chỉ trắng chiếm .......... tổng số khay đựng chỉ

b) Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là ..... cuộn.

Lời giải

a)

Ta thấy có 6 khay đựng chỉ, mỗi khay đựng một màu chỉ và số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau.

Vậy số cuộn chỉ trắng chiếm 16 tổng số cuộn chỉ.

b)

Số cuộn chỉ ở mỗi khay là:

360 : 6 = 60 (cuộn)

Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là:

60 × 2 = 120 (cuộn)

Vậy tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là 120 cuộn.

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 4Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Cô Ba ở làng Chuồn làm bánh khoái. Cô đã làm xong 54 chiếc bánh khoái, trong đó 59 số bánh là bánh nhân cá kình, còn lại là bánh nhân tôm.

Vậy cô đã làm …… chiếc bánh nhân tôm.

Lời giải

Số chiếc bánh nhân cá kình cô đã làm được là:

54×59=30 (chiếc)

Số chiếc bánh nhân tôm cô đã làm được là:

54 – 30 = 24 (chiếc)

Vậy cô đã làm24 chiếc bánh nhân tôm.

Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104, 105, 106, 107 Bài 67 (Kết nối tri thức): Ôn tập số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108, 109, 110 Bài 68 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 111, 112, 113 Bài 69 (Kết nối tri thức): Ôn tập phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 114, 115, 116 Bài 70 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117, 118, 119 Bài 71 (Kết nối tri thức): Ôn tập hình học và đo lường

Đánh giá

0

0 đánh giá