Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93, 94, 95, 96 Bài 64 (Kết nối tri thức): Phép chia phân số

459

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93, 94, 95, 96 Bài 64 (Kết nối tri thức): Phép chia phân số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi VBT Toán 4 Tập 2 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93, 94, 95, 96 Bài 64 (Kết nối tri thức): Phép chia phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93, 94 Bài 64 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Bài 1:

a) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Phân số đảo ngược của 54 là: …… Phân số đảo ngược của 19 là: ……

b) Tính.

176:54=.................

212:139=.................

18:19=.................

Lời giải

a) Phân số đảo ngược của 54 là: 45. Phân số đảo ngược của 19 là: 91

b)

176:54=176×45=6830=3415

212:139=212×913=18926

18:19=18×9=98

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Bài 2: Viết phân số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 64: Phép chia phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 64: Phép chia phân số

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Bài 3Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 64: Phép chia phân số

Bức tranh hình chữ nhật ABCD có diện tích là 665 dm2 và chiều rộng 115 dm.

a) Chiều dài của bức tranh là ………..dm

b) Anh Long lắp một cái móc treo ở trung điểm I của cạnh AB. Điểm I cách điểm A …….. dm.

Lời giải

a) Chiều dài của bức tranh là: 665:115=6 (dm)

b) Ta có 6 : 2 = 3

Vậy anh Long móc một cái móc treo ở trung điểm I của cạnh AB. Điểm I cách điểm A 3 dm.

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Bài 4Tô màu vào con cá ghi phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 64: Phép chia phân số

Lời giải

Ta có:

235×34=23×35×4=6920

235:34=235×43=23×45×3=9215

1420×5=14×520=7020=72

Quy đồng các phân số với mẫu số chung là 60

Ta có: 6920=20760;9215=36860;72=21060

Ta có: 20760<21060<36860 hay 6920<72<9215

Vậy con cá ghi phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất là con cá 1420×5

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94, 95 Bài 64 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Bài 1: Tính rồi rút gọn.

a) 49:411=................

b) 515:102=................

Lời giải

a) 49:411=49×114=4436=119

b) 515:102=515×210=10150=115

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Bài 2: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 715×.....=4930

b) 112:.....=19

Lời giải:

a) 715×72=4930

b) 112:34=19

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Bài 3: Tính.

a) 12+14:1011=...............

b) 1213:14413=...............

Lời giải

a) 12+14:1011=34:1011=34×1110=3340

b) 1213:14413=1213×4413=4813413=4413

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài 1352 dm quanh một cái ống, độ dài mỗi vòng là 34 dm. Vậy chú Văn quấn được ……. vòng.

Lời giải

Chú Văn quấn được số vòng là:

1352:34=90 (vòng)

Đáp số: 90 vòng

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 5: Tễu thả bèo xuống chiếc ao hình vuông. Cứ sau mỗi tuần, phần diện tích bèo phủ sẽ tăng gấp đôi tuần trước đó. Biết sau tuần thứ nhất, bèo phủ 14 diện tích ao (phần được tô màu trong hình vẽ).

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 64: Phép chia phân số

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình nào sau đây thể hiện phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 64: Phép chia phân số

b) Biết diện tích ao nhà Tễu là 812 m2. Tính diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai.

Lời giải

a)

Đáp án cần chọn là: C

Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là:

14×2=12 (diện tích ao)

Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba là:

12×2=1 (diện tích ao)

b)

Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là:

812×12=814m2

Đáp số: 814 m2

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 64 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 1: Tính rồi rút gọn.

a) 67:34=...............

b) 225:115=...............

c) 247:1235=...............

Lời giải

a) 67:34=67×43=2421=87

b) 225:115=225×511=11055=2

c) 247:1235=247×3512=84084=10

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 2: Tính.

a) 4:89=...............

b) 4541:1=...............

0:23=...............

118:2=...............

1:59=...............

257:34=...............

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 64: Phép chia phân số

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 3: Vào một buổi sáng, người ta đo được độ dài cái bóng của khóm trúc là 192 m. Biết độ dài cái bóng gấp đôi chiều cao của khóm trúc. Tính chiều cao của khóm trúc đó.

Lời giải

Chiều cao của khóm trúc đó là:

192:2=194m

Đáp số: 194m

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 4Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 64: Phép chia phân số

Tổng diện tích 4 hình chữ nhật như nhau là 85 cm2, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật là 12 cm. Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là ……. cm.

Lời giải

Diện tích của mỗi hình chữ nhật là:

85:4=25cm2

Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là:

25:12=45cm

Vậy chiều dài của mỗi hình chữ nhật là 45 cm

Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 97, 98, 99 Bài 65 (Kết nối tri thức): Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101, 102, 103 Bài 66 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104, 105, 106, 107 Bài 67 (Kết nối tri thức): Ôn tập số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108, 109, 110 Bài 68 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 111, 112, 113 Bài 69 (Kết nối tri thức): Ôn tập phân số

Đánh giá

0

0 đánh giá