Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Lịch sử và Địa lí 4 Bài 5 từ đó học tốt môn Lịch sử và Địa lí lớp 4.
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài tập 1 trang 17 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Bài tập 1.1 Phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Đồng đều giữa các tỉnh, các khu vực.
B. Không đồng đều giữa các tỉnh, các khu vực.
C. Mật độ dân số ở mức rất cao.
D. Khu vực miền núi có mật độ dân số cao hơn khu vực trung du.
Bài tập 1.2 Các dân tộc chủ yếu sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,...
B. Kinh, Hà Nhì, Dao, Mông, Chăm,...
C. Hoa, Kinh, Mường, Thái, Khơ-me,...
D. Gia Rai, Xơ Đăng, Mạ, Ê Đê, Ba Na,...
Bài tập 1.3 Ruộng bậc thang thường được làm ở
A. đỉnh núi. B. sườn núi. C. chân núi. D. trong thung lũng.
Bài tập 1.4 Ruộng bậc thang không có vai trò nào sau đây?
A. Hạn chế tình trạng phá rừng làm nương rẫy.
B. Đảm bảo lương thực cho người dân.
C. Giúp giao thông thuận tiện hơn.
D. Thúc đẩy hoạt động du lịch của vùng.
Bài tập 1.5 Ruộng bậc thang nổi tiếng ở tỉnh Yên Bái là
A. Hoàng Su Phì. B. Mù Cang Chải.
C. Sa Pa. D. Y Tý.
Bài tập 1.6 Tên của nhà máy thuỷ điện nằm ở tỉnh Sơn La là
A. Hoà Bình. B. Lai Châu. C. Sơn La. D. Thác Bà.
Bài tập 1.7 Khai thác than đá phát triển mạnh ở tỉnh
A. Điện Biên. B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên. D. Lào Cai.
Bài tập 1.8 Vai trò quan trọng nhất của các nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển du lịch.
B. nuôi trồng thuỷ sản.
C. giảm lũ cho các vùng đồng bằng.
D. cung cấp điện phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
Bài tập 1.9 A-pa-tít được khai thác chủ yếu để
A. luyện kim. B. sản xuất điện.
C. sản xuất phân lân. D. làm vật liệu xây dựng.
Lời giải:
Câu |
1.1 |
1.2 |
1.3 |
1.4 |
1.5 |
1.6 |
1.7 |
1.8 |
1.9 |
Đáp án |
B |
A |
B |
C |
B |
C |
B |
D |
C |
Bài tập 2 trang 19 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành đoạn thông tin về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
tập quán sinh hoạt đa dạng thưa thớt miền núi
trung du không đồng đều rộng
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi sinh sống của nhiều dân tộc. Mỗi dân tộc có tiếng nói, …………………. và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự …………………..về văn hoá của vùng.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích……………... và nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư………………. Dân cư trong vùng phân bố ………………… giữa các tỉnh, giữa khu vực....................... và khu vực………………………..
Lời giải:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi sinh sống của nhiều dân tộc. Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự đa dạng về văn hoá của vùng.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt. Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du
Bài tập 3 trang 19 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Dựa vào hình 3 trang 25 SGK, cho biết mật độ dân số của các tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2020 bằng cách hoàn thành bảng dưới đây.
Mật độ dân số (người/km2) |
Tỉnh |
Dưới 100 |
|
100 đến dưới 200 |
|
200 đến 400 |
|
Trên 400 |
|
Lời giải:
Mật độ dân số (người/km2) |
Tỉnh |
Dưới 100 |
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La; Cao Bằng; Bắc Cạn; Lạng Sơn. |
100 đến dưới 200 |
Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang |
200 đến 400 |
Hòa Bình, Quảng Ninh, Thái Nguyên |
Trên 400 |
Phú Thọ, Bắc Giang. |
Bài tập 4 trang 20 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hoàn thành bảng dưới đây về một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cách thức khai thác tự nhiên |
Vai trò |
Làm ruộng bậc thang |
|
Xây dựng công trình thuỷ điện |
|
Khai thác khoáng sản |
|
Lời giải:
Cách thức khai thác tự nhiên |
Vai trò |
Làm ruộng bậc thang |
+ Giảm thiểu tình trạng xói mòn, sạt lở đất; + Thuận tiện cho việc tưới tiêu; + Tiết kiệm diện tích đất trồng, phù hợp với địa hình đồi núi. + Đảm bảo lương thực và hạn chế tình trạng phá rừng làm nương rẫy. + Phát triển du lịch. |
Xây dựng công trình thuỷ điện |
+ Cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất + Giảm lũ cho vùng đồng bằng. |
Khai thác khoáng sản |
+ Cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành sản xuất. |
Bài tập 5 trang 20 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Dựa vào hình 6 trang 27 SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Mỏ khoáng sản |
Tỉnh |
Than đá |
|
Sắt |
|
Đồng |
|
Bô-xít |
|
Đá vôi |
|
Lời giải:
Mỏ khoáng sản |
Tỉnh |
Than đá |
Quảng Ninh. |
Sắt |
Thái Nguyên, Lào Cai |
Đồng |
Lào Cai, Bắc Giang |
Bô-xít |
Cao Bằng. |
Đá vôi |
Sơn La, Lạng Sơn |
Bài tập 6 trang 21 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Dựa vào hình 6 trang 27 SGK, hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cho biết các nhà máy thuỷ điện đó nằm trên sông nào.
Lời giải:
- Một số nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
+ Nhà máy thủy điện Lai Châu.
+ Nhà máy thủy điện Sơn La.
+ Nhà máy thủy điện Thác Bà.
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
+ Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- Vị trí:
+ Nhà máy thủy điện Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình nằm trên sông Đà
+ Nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên sông Chảy
+ Nhà máy thủy điện Tuyên Quang nằm trên sông Gâm
Bài tập 7 trang 21 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hãy kể tên một số sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Lời giải:
- Một số sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản là:
+ Phân lân (có nguồn gốc từ A-pa-tít).
+ Vật liệu xây dựng (có nguồn gốc từ đá vôi).
Bài tập 8 trang 21 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về công dụng của một số loại khoáng sản khai thác ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Lời giải:
Xem thêm lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.