SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 30: Kết quả có thể và kết quả thuận lợi

233

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 30: Kết quả có thể và kết quả thuận lợi hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 8 Bài 30 từ đó học tốt môn Toán 8.

SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 30: Kết quả có thể và kết quả thuận lợi

Bài tập 8.1 trang 39 SBT Toán 8 Tập 2: Lớp 8C có 16 học sinh nam và 22 học sinh nữ, trong đó có 3 bạn nam thuận tay trái, 2 bạn nữ thuận tay trái. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp và kèm theo ghi chú nam hay nữ và thuận tay trái hay tay phải

a) Liệt kê các kết quả của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố E: “Chọn được học sinh nam thuận tay phải”.

c) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố F: “Chọn được học sinh nữ thuận tay trái”.

d) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố G: “Chọn được học sinh thuận tay trái”.

Lời giải:

Kí hiệu 3 học sinh nam thuận tay trái là A1, A2, A3.

Kí hiệu 13 học sinh nam còn lại thuận tay phải là B1, B2, …, B13.

Kí hiệu 2 học sinh nữ thuận tay trái là C1, C2.

Kí hiệu 20 học sinh nữ còn lại thuận tay phải là D1, D2, …, D20.

a) Kết quả của hành động trên thuộc tập hợp:

{A1; A2; A3; B1; B2; …; B13; C1; C2; D1; D2; …; D20}.

b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố E: “Chọn được học sinh nam thuận tay phải” là tập hợp: {B1; B2; …; B13}.

c) Các kết quả thuận lợi cho biến cố F: “Chọn được học sinh nữ thuận tay trái” là tập hợp: {C1; C2}.

d) Các kết quả thuận lợi cho biến cố G: “Chọn được học sinh thuận tay trái” là tập hợp: {C1; C2; A1; A2; A3}.

Bài tập 8.2 trang 39 SBT Toán 8 Tập 2Một hộp đựng 20 tấm thẻ được ghi số 1, 2, …, 20. Bạn Mai rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp.

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;

F: “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5”;

G: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.

Lời giải:

a) Kết quả có thể của hành động trên thuộc tập hợp: {1; 2; …; 20}.

b)

Các kết quả thuận lợi lần lượt cho các biến cố E, F, G là:

E = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19};

F = {5; 10; 15; 20};

G = {2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19}.

Bài tập 8.3 trang 39 SBT Toán 8 Tập 2: Một túi đựng 5 viên bi được ghi số 1, 2, 3, 4, 5. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong hộp.

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

M: “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số chẵn”;

N: “Tích hai số ghi trên hai viên bi là một số lẻ”.

Lời giải:

a)

Kết quả có thể của hành động trên thuộc tập hợp:

{(1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (2; 3); (2; 4); (2; 5); (3; 4); (3; 5); (4; 5)}.

b)

Các kết quả thuận lợi cho biến cố M và N là:

M = {(1; 3); (1; 5); (2; 4); (3; 5)};

N = {(1; 3); (1; 5); (3; 5)}.

Xem thêm Lời giải bài tập SBT Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 7

Bài 31: Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số

Bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng

Bài tập cuối chương

Bài 33: Hai tam giác đồng dạng

Đánh giá

0

0 đánh giá