KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 45: Sinh quyển

270

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 45: Sinh quyển hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK KHTN 8 Bài 45 từ đó học tốt môn KHTN 8.

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 45: Sinh quyển

Giải KHTN 8 trang 185

Mở đầu trang 185 Bài 45 KHTN lớp 8Trái Đất là ngôi nhà chung của hàng triệu loài sinh vật. Cho đến nay, Trái Đất là nơi duy nhất trong vũ trụ được biết đến là có sự sống. Các loài sinh vật sinh sống ở đâu trên Trái Đất?

Trả lời:

Các loài sinh vật ở trên Trái Đất sinh sống ở khắp các loại môi trường trên Trái Đất gồm môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.

 

I. Khái niệm sinh quyển

Câu hỏi trang 185 KHTN lớp 8: Nêu khái niệm và các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển.

Trả lời:

- Khái niệm: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường.

- Các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển bao gồm: lớp đất (thuộc thạch quyển), lớp không khí (thuộc khí quyển) và lớp nước đại dương (thuộc thủy quyển).

II. Các khu sinh học chủ yếu

Câu hỏi trang 186 KHTN lớp 8Quan sát Hình 45.2, cho biết việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau do những yếu tố nào quyết định.

 

Quan sát Hình 45.2 cho biết việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau

Trả lời:

Việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau chủ yếu là do đặc tính khí hậu của mỗi vùng địa lí.

 

Hoạt động trang 187 KHTN lớp 8Thảo luận nhóm, lấy ví dụ về sinh vật ở các khu sinh học.

Trả lời:

Ví dụ về sinh vật ở các khu sinh học:

- Khu sinh học đồng rêu hàn đới: rêu, địa y, gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, tuần lộc, hươu, côn trùng,…

- Khu sinh học rừng lá kim phương bắc: tùng, bách, thông, thỏ tuyết, linh miêu, chó sói, gấu,…

- Khu sinh học rừng ôn đới: phong, sến đỏ, sồi, sóc, chim gõ kiến, hươu, lợn lòi, cáo, gấu.

- Khu sinh học đồng cỏ ôn đới: cỏ thấp, ngựa, sóc, sói,…

- Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới: dương xỉ, nấm, các loại cây gỗ, cây hòa thảo, khỉ, rùa, rắn, báo đốm, dơi, hổ, côn trùng,…

- Khu sinh học sa mạc và hoang mạc: xương rồng, cỏ lạc đà, ngải, lạc đà, thằn lằn, rắn, sâu bọ cánh cứng,…

- Khu sinh học nước ngọt: Cây sen, rong đuôi chó, bèo tây, cỏ thìa, thủy cúc, cá mè, cá chép, tôm sông, con trai, ốc bươu vàng,…

- Khu sinh học biển: Cỏ biển, tảo biển, rong nho, san hô, bạch tuộc, mực, ốc hương, tôm hùm, cá chỉ vàng, cá thu, cá heo, cá voi, hải cẩu,…

Xem thêm lời giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: 

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 42: Quần thể sinh vật

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 43: Quần xã sinh vật

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 44: Hệ sinh thái

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 46: Cân bằng tự nhiên

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 47: Bảo vệ môi trường

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá