Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 2: Biểu đồ cột kép trong Hình 39 biểu diễn số lượng học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam trong các năm học 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019, 2019 – 2020.
a) Lập bảng thống kê số lượng học sinh THCS và THPT của Việt Nam trong các năm học đó (đơn vị: triệu học sinh) theo mẫu sau:
b) Lập bảng thống kê tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười):
c) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 12.
Lời giải:
a) Từ biểu đồ cột kép ở Hình 39, ta có bảng thống kê số lượng học sinh THCS và THPT của Việt Nam trong các năm học đó như sau:
Năm học |
2016 – 2017 |
2017 – 2018 |
2018 – 2019 |
2019 – 2020 |
Số học sinh THCS (triệu học sinh) |
5,4 |
5,5 |
5,6 |
5,9 |
Số học sinh THPT (triệu học sinh) |
2,5 |
2,6 |
2,6 |
2,7 |
b) Tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Nam:
⦁ trong năm học 2016 – 2017 là:
⦁ trong năm học 2017 – 2018 là:
⦁ trong năm học 2018 – 2019 là:
⦁ trong năm học 2019 – 2020 là:
Ta có bảng thống kê tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Nam trong các năm học đó như sau:
Năm học |
2016 – 2017 |
2017 – 2018 |
2018 – 2019 |
2019 – 2020 |
Tỉ số của số học sinh THCS và số học sinh THPT |
2,2 |
2,1 |
2,2 |
2,2 |
c) Ta có nhận xét sau: Tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Namổn định qua các năm học 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019, 2019 – 2020.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.