SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 22 Kết nối tri thức

480

Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 22 trong Bài 5: Phân tử - đơn chất – hợp chất Sách bài tập KHTN lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 22.

GIẢI SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 22 Tập 1

Bài 5.13 trang 22 sách bài tập KHTN 7Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen trong giọt nước đó là

A. 1,6 g.

B. 1,2 g.

C. 0,9 g.

D. 0,8 g.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cứ 2,0 g hydrogen tương ứng với 16 gam oxygen.

Vậy cứ 0,1 gam hydrogen tương ứng với 0,1.162=0,8 gam oxygen.

Bài 5.14 trang 22 sách bài tập KHTN 7Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.

Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là

A. 1, 6, 2.

B. 2, 5, 1.

C. 2, 6, 1.

D. 6, 2, 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong phân tử chất này có 2 nguyên tử C; 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

Bài 5.15 trang 22 sách bài tập KHTN 7Cho ba nguyên tố hóa học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hóa học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp).

b) CH4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên).

c) C12H22O11 (đường ăn).

(Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16).

Lời giải:

a) Khối lượng phân tử CO2 là: 12 + 2.16 = 44 (amu).

Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:

%C=1244.100%=27,27%;%O=100%27,27%=72,73%.

b) Khối lượng phân tử CH4 là: 12 + 1.4 = 16 (amu)

Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:

%C=1216.100%=75%;%H=100%75%=25%.

c) Khối lượng phân tử C12H22O11 là: 12.12 + 22.1 + 16.11 = 342 (amu).

Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:

%C=12.12342.100%=42,1%;%H=22342.100%=6,4%%O=100%42,1%6,4%=51,5%.

Bài 5.16 trang 22 sách bài tập KHTN 7: Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube (Hình 5.5) đều là đơn chất carbon?

Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube đều là đơn chất carbon

Lời giải:

Vì buckminsterfullerene và carbon nanotube chỉ chứa một loại nguyên tử carbon, nên chúng cũng là đơn chất carbon.

Xem thêm lời giải vở bài tập KHTN lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 19

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 20

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 21

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá