user Nguyễn Trang 17120 121

Tài liệu đã được duyệt

20 câu Trắc nghiệm Làm quen với Vật lí (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): Làm quen với Vật lí Câu 1. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Dòng điện không đổi. B. Hiện tượng quang hợp. C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên. D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. Đáp án đúng là: A A - đối tượng liên quan tới điện học thuộc lĩnh vực Vật lí. B - đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời ở thực vật thuộc lĩnh vực Sinh học. C - đối tượng liên quan tới sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên thuộc lĩnh vực Sinh học. D - đối tượng liên quan tới sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất thuộc lĩnh vực Hóa học. Câu 2. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. C. Trái Đất. D. Vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao…). Đáp án đúng là: B A - là đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực Vật lí. B - là đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực Hóa học. C - là đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học Trái Đất. D - là đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học Thiên văn. Câu 3. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da (Italia) nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc. C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí. D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. Đáp án đúng là: A A - chỉ dựa vào quan sát và suy luận chủ quan B - có quan sát và có thực nghiệm, nhưng thí nghiệm thuộc loại gần đúng. C - thí nghiệm thực nghiệm. D - thuộc thí nghiệm kiểm chứng tìm hiểu về thế giới vi mô. Câu 4: Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học. B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử. C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học. D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí. Đáp án đúng là: A Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở là Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học. Câu 5: Thiết bị nào sau đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt? A. Đồng hồ đo nhiệt. B. Nhiệt kế điện tử. C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc. D. Kính lúp. Đáp án đúng là: D Kính lúp là thiết bị bổ trợ cho mắt trong việc nhìn các vật nhỏ và không có ứng dụng kiến thức về nhiệt. Câu 6: Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí? A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân. B. Quang học. C. Âm học. D. Điện học. Đáp án đúng là: A Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực Vật lí nguyên tử và hạt nhân của Vật lí. Câu 7: Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại? A. Hiện tượng hóa hơi. B. Hiện tượng biến dạng cơ của vật rắn. C. Sự nở vì nhiệt của vật rắn. D. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Đáp án đúng là: D Việc khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà Vật lí Faraday đã mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại và là một trong những cơ sở cho sự ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai vào cuối thế kỉ XIX. Câu 8: Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí? A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. B. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận. C. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp quan sát và suy luận. D. Phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận. Đáp án đúng là: A Phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. Câu 9: Các loại mô hình nào sau đây là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông? A. Mô hình vật chất. B. Mô hình lí thuyết. C. Mô hình toán học. D. Cả ba mô hình trên. Đáp án đúng là: D Các loại mô hình thường dùng trong trường phổ thông là: Mô hình vật chất: mô hình thu nhỏ Trái Đất,… Mô hình lí thuyết: coi chuyển động của vật là chất điểm, mô hình tia sáng,… Mô hình toán học: các công thức, phương trình, đồ thị, kí hiệu,… Câu 10: Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận. C. Quan sát. Lập luận. Kết luận. D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên. Đáp án đúng là: A A - phương pháp thực nghiệm. B - phương pháp mô hình. C - phương pháp quan sát, suy luận. D - sai. 793 5 3
10 câu Trắc nghiệm Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang Câu 1: DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. Đáp án đúng là: B. Dòng điện một chiều có kí hiệu là DC hoặc dấu -. Câu 2: AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. Đáp án đúng là: A. Dòng điện xoay chiều có kí hiệu là AC hoặc dấu ~. Câu 3: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật. B. Khởi động luôn hệ thống và tiến hành thí nghiệm. C. Quan sát sơ bộ các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm. D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị. Đáp án đúng là: A. Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật. Câu 4: Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ. B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm. C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác. D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm. Đáp án đúng là: A. A - Đúng vì khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý: quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ. B - sai vì: dụng cụ phòng thí nghiệm có thể bị lỗi, hoặc hỏng. C - sai vì: mỗi dụng cụ có chức năng khác nhau. D - sai vì: ống thủy tinh có nhiều loại, có loại chịu được nhiệt độ cao, có loại không chịu được nhiệt độ cao. Câu 5: Những dụng cụ nào sau đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ? A.đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,... B.ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.... C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.... D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm… Đáp án đúng là: B. A - sai vì đây là các dụng cụ, hóa chất dễ cháy. B - đúng vì đây là các dụng cụ dễ vỡ. C - sai vì đây là các dụng cụ dễ hỏng. D - sai vì đây là các dụng cụ hóa chất dễ cháy và dễ vỡ. Câu 6: Thao tác nào dưới đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng. B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun. C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm. D. Tất cả các phương án trên. Đáp án đúng là: D. A- có hại cho mắt. B- có thể gây bỏng. C- có thể bị điện giật. D- đúng. Câu 7: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ? A. Ampe kế có thể bị chập cháy. B. Không có vấn đề gì xảy ra. C. Kết quả thí nghiệm không chính xác. D. Không hiện kết quả đo. Đáp án đúng là: A. Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì ampe kế có thể bị chập cháy. Câu 8: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Để các kẹp điện gần nhau. B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện. C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên. A- sai vì dễ xảy ra cháy nổ. B- sai vì dễ xảy ra cháy nổ. C- sai vì dễ bị bỏng. D- đúng. Câu 9: Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào sau đây? A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn… B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện. C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người. D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước. Đáp án đúng là: A. Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn… Câu 10: Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào sau đây? A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ. D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. Đáp án đúng là: B. A- sai vì đây là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chất gây ra. B- đúng vì đây là kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm. C- sai vì đây là kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện. D- sai vì đây là kí hiệu cảnh báo cấm. 438 5 3
20 câu Trắc Nghiệm Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo có đáp án Nguyễn Trang 20 câu Trắc nghiệm Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Câu 1: Đơn vị nào sau đây thuộc hệ SI? • A. kilogam (kg). • B. giây (s). • C. mét (m) • D. Cả A, B và C. Đáp án đúng là : D Câu 2: Để đo lực kéo về cực đại của một lò xo dao động với biên độ A ta chỉ cần dùng dụng cụ đo là: • A. Thước mét • B. Lực kế • C. Đồng hồ • D. Cân Đáp án đúng là B Câu 3: Để khắc phục sai số ngẫu nhiên, ta thường làm gì? • A. Xem lại thao tác đo • B. Tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính sai số • C. Khởi động lại thiết bị thí nghiệm • D. Cả 3 phương án trên đều đúng Đáp án đúng là : B Câu 4: Chọn câu đúng. Phép đo trực tiếp là: • A. phép đo mà giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo. • B. phép so sánh đại lượng vật lí cần đo với đại lượng cùng loại trực tiếp thông qua dụng cụ đo. • C. phép đo mà giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua các đại lượng đo trực tiếp. • D. cả A và B. Đáp án đúng là D Câu 5: Cách ghi kết quả đo của một đại lượng vật lí • A. x=x¯±Δx • B. x=x1+x2+...+x3n • C. x=Δxx • D. x=Δx.x¯ Đáp án đúng là A Câu 6: Kết quả của phép đo là v=3,41±0,12(m/s). Sai số tỉ đối của phép đo là • A. 3,51% • B. 3,52% • C. 3,53% • D. 3,54% Đáp án đúng là B Câu 7: Trong hệ SI đơn vị đo thời gian là? • A. giây (s). • B. giờ (h). • C. phút (min ). • D. một trong ba đơn vị giây (s),giờ (h), hoặc phút (min ). Đáp án đúng là: A Câu 8: Để xác định tốc độ trung bình của một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường từ A đến B, ta cần dùng dụng cụ đo là: • A. chỉ cần đồng hồ • B. chỉ cần thước • C. Đồng hồ và thước mét • D. Tốc kế Đáp án đúng là: C Câu 9: Sai số hệ thống là • A. kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên (thời tiết, độ ẩm, thiết bị, …) gây ra. • B. sai số do con người tính toán sai. • C. sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành bằng cùng dụng cụ và phương pháp đo. • D. tỉ số tính ra phần trăm của sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo. Đáp án đúng là: C Câu 10: Chọn đáp án đúng • A. Sai số hệ thống là sai số có tính qui luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo làm cho giá trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định só với giá trị thực. • B. Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài, thường có nguyên nhân không rõ ràng và dẫn đến sự phân tán của các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình. • C. Sai số hệ thống thường xuất phát từ dụng cụ đo, ngoài ra sai số hệ thống còn xuất phát từ độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo. • D. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án đúng là: D Câu 11: Để xác định thời gian đi của bạn A trong quang đường 100m, người ta sử dụng đồng hồ bấm giây, ta có bảng số liệu dưới đây: Lần đo 1 2 3 Thời gian 35,20 36,15 35,75 Coi tốc độ đi không đổi trong suốt quá trình chuyển động, sai số trong phép đo này là bao nhiêu? • A. 0,30 s • B. 0,31 s • C. 0,32 s • D. 0,33 s Đáp án đúng là: D Câu 12: Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà em biết? • A. Cường độ dòng điện có đơn vị là A. • B. Diện tích có đơn vị đo là m2. • C. Thể tích có đơn vị đo là m3. • D. Cả A, B và C. Đáp án đúng là: D Câu 13: Sử dụng dụng cụ đo để đọc kết quả là: • A. Phép đo trực tiếp • B. Phép đo gián tiếp • C. Phép đo đồ thị • D. Phép đo thực nghiệm Đáp án đúng là: A Câu 14: Kết quả đúng số chữ số có nghĩa của phép tính sau: (250 - 23,1.0,3451)+0,1034-4,56 • A. 237,57159. • B. 237. • C. 237,5. • D. 237,57. Đáp án đúng là: B Câu 15: Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,0504. Số chữ số có nghĩa là: • A. 1 • B. 2 • C. 4 • D. 3 Đáp án đúng là: D Câu 16: Sai số hệ thống thường có nguyên nhân do đâu mà ra? • A. Do dụng cụ • B. Do người đo • C. Do thực hiện phép đo nhiều • D. Cả A, B đều đúng Đáp án đúng là D Câu 17: Chọn đáp án đúng. Thứ nguyên của một đại lượng là: • A. quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản. • B. công thức xác định sự phụ thuộc của đơn vị một đại lượng nào đó vào các đơn vị cơ bản. • C. là đơn vị của đại lượng ấy trong hệ SI. • D. cả A và B đều đúng. Đáp án đúng là: D Câu 18: Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 1,02. Số chữ số có nghĩa là: • A. 3 • B. 2 • C. 4 • D. 1 Đáp án đúng là: A Câu 19: Có mấy cách để đo các đại lượng vật lí? • A. 1 • B. 2 • C. 3 • D. 4 Đáp án đúng là: B Câu 20: Chọn đáp án đúng • A. Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được và bằng tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ. • B. Sai số tương đối cho biết mức độ chính xác của phép đo, được xác định bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo. • C. Công thức sai số tương đối là δx=Δxx.100% • D. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án đúng là: D 779 8 8
10 câu Trắc nghiệm Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức) có đáp án Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Câu 1: Vật nào sau đây được coi là chất điểm? A. Một xe máy đi từ TP Hồ Chí Minh ra Hà Nội. B. Một xe ô tô khách loại 45 chỗ ngồi chuyển động từ giữa sân trường ra cổng trường. C. Một bạn học sinh đi từ nhà ra cổng. D. Một bạn học sinh đi từ cuối lớp lên bục giảng. Đáp án đúng là A. A - đúng vì trường hợp này kích thước của xe máy rất nhỏ so với độ dài của quãng đường. B - sai vì kích thước của ô tô khách đáng kể so với độ dài quãng đường của nó. C - sai vì kích thước của bạn học sinh đáng kể so với quãng đường bạn học sinh di chuyển. D - sai vì kích thước của bạn học sinh đáng kể so với quãng đường bạn học sinh di chuyển. Câu 2: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật là chất điểm? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. Đáp án đúng là D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục có kích thước đáng kể so với quỹ đạo chuyển động nên không được coi là một chất điểm. Câu 3: ‘‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì? A. Vật làm mốc. B. Mốc thời gian. C. Thước đo và đồng hồ. D. Chiều dương trên đường đi. Đáp án đúng là D. D - chưa biết xe cách Hải Dương 10 km về hướng nào. Câu 4: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố nào sau đây? A. Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian. B. Hệ tọa độ, đồng hồ đo. C. Hệ tọa độ, thước đo. D. Mốc thời gian và đồng hồ. Đáp án đúng là A. Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian được gọi là hệ quy chiếu. Câu 6: Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động A. bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều. B. luôn luôn bằng nhau trong mọi trường hợp. C. quãng đường chính là độ lớn của độ dịch chuyển. D. khi vật chuyển động thẳng. Đáp án đúng là A. A - đúng. B, C, D - sai. Câu 7: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A là nhà, B là siêu thị và C là trạm xăng. Cho AB = 300 m, BC = 200 m. Một người xuất phát từ nhà qua siêu thị đến trạm xăng rồi quay lại siêu thị và dừng lại ở đây. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình chuyển động? A. s = 500 m và d = 200 m. B. s = 700 m và d = 300 m. C. s = 300 m và d = 200 m. D. s = 200 m và d = 300 m. Đáp án đúng là B. Vận dụng khái niệm quãng đường và độ dịch chuyển ta có: Quãng đường đi được là s = 300 + 200 + 200 = 700 m. Độ lớn độ dịch chuyển là d = 300 m. Câu 8: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? A. s = 500 m và d = 500 m. B. s = 200 m và d = 200 m. C. s = 500 m và d = 200 m. D. s = 200 m và d = 300 m. Đáp án đúng là A. Quãng đường đi được là s = AB + BC = 200 + 300 = 500 (m). Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB + BC = 200 + 300 = 500 (m). Câu 9: Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng đông 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô. A. s = 13 km, d = 5 km. B. s = 13 km, d = 13 km. C. s = 13 km, d = 3 km. D. s = 13 km, d = 9 km. Đáp án đúng là A Quãng đường đi được s = AB + BC + CD = 6 + 4 + 3 = 13 km. Ta có: BH = CD = 3 km; HD = BC = 4 km; AH = AB - BH = 6 - 3 = 3 km Độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp: d=DA=√AH2+DH2=√32+42=5(km)d=DA=AH2+DH2=32+42=5(km) . Câu 10: Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định độ lớn độ dịch chuyển của người đó. A. 50 m. B. 50√2502m. C. 100 m. D. không đủ dữ kiện để tính. Đáp án đúng là B. Bề rộng bờ sông là OA = 50 m. Điểm dự định đến là A. Thực tế do nước sông chảy mạnh nên bị đẩy xuống điểm C. Ta có AC = 50 m. Độ lớn độ dịch chuyển là d=OC=√OA2+AC2=√502+502=50√2(m) 566 6 5
10 câu Trắc nghiệm Bài 5: Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 5: Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Câu 1: Người ta thường dùng quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động. Đại lượng này gọi là A. Tốc độ trung bình. B. Tốc độ tức thời. C. Vận tốc trung bình. D. Vận tốc tức thời. Đáp án đúng là: A. Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức tính tốc độ trung bình? A. v=stv=st . B. v=ΔsΔtv=ΔsΔt . C. →v=→dtv→ =d→t . D. Cả đáp án A và B. Đáp án đúng là: D. A - đúng. B - đúng. C – sai vì đây là công thức vận tốc trung bình Câu 3: Tốc độ tức thời cho biết A. Mức độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định. B. Tốc độ tại một thời điểm xác định. C. Độ nhanh, chậm của một chuyển động theo một hướng xác định. D. Cả A và B. Đáp án đúng là: D. A - đúng. B - đúng. C - sai vì đây là vận tốc tức thời Câu 4: Vận tốc trung bình là đại lượng được đo bởi: A. Thương số của quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường. B. Thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển. C. Tích của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển. D. Tích của quãng đường đi được và thời gian dịch chuyển. Đáp án đúng là: B. A – sai vì đây là công thức tốc độ trung bình. B - đúng vì →v=→dtv→ =d→t . C - sai. D - sai. Câu 5: Hai xe ô tô chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 100 km/h và 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. A. 20 km/h. B. 180 km/h. C. - 20 km/h. D. - 180 km/h. Đáp án đúng là: A. Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của xe thứ nhất so với đường. v1,2v1,2: là vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai. : là vận tốc của xe thứ hai so với đường. →v1,3=→v1,2+→v2,3⇒−−→v1,2=−−→v1,3−−−→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3⇒v1,2→=v1,3→−v2,3→ Mà →v1,3↑⏐⏐↑⏐⏐→v2,3v→1,3↑↑v→2,3 và cùng chiều dương đã chọn, suy ra: v1,2=v1,3−v2,3=100−80=20v1,2=v1,3−v2,3=100−80=20 (km/h). Câu 6: Hai xe ô tô chạy ngược chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc của xe thứ nhất là 100 km/h và xe thứ hai là 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất. A. 20 km/h. B. 180 km/h. C. -20 km/h. D. -180 km/h. Đáp án đúng là: B. Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của xe thứ nhất so với đường. v1,2v1,2 : là vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai. v2,3v2,3 : là vận tốc của xe thứ hai so với đường. →v1,3=→v1,2+→v2,3⇒−−→v1,2=−−→v1,3−−−→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3⇒v1,2→=v1,3→−v2,3→ Do hai xe chạy ngược chiều nên →v1,3↑⏐⏐⏐⏐↓→v2,3v→1,3↑↓v→2,3 : v1,2=100−(−80)=180v1,2=100−−80=180 (km/h). Câu 7: Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước . A. 5 km/h. B. 10 km/h. C. 12 km/h. D. 100 km/h. Đáp án đúng là: A. Đổi 48 phút = 0,8 giờ. Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của ca nô so với bờ. v1,2v1,2 : là vận tốc của ca nô so với mặt nước. v2,3v2,3 : là vận tốc của nước chảy đối với bờ. Công thức cộng vận tốc: →v1,3=→v1,2+→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3 Khi xuôi dòng: v1,3=v1,2+v2,3v1,3=v1,2+v2,3 Khi ngược dòng: v1,3=v1,2−v2,3v1,3=v1,2−v2,3 Ta có: tn−tx=0,8⇒ABv1,2−v2,3−ABv1,2+v2,3=0,8tn−tx=0,8⇒ABv1,2−v2,3−ABv1,2+v2,3=0,8 ⇔7030−v2,3−7030+v2,3=0,8⇔7030−v2,3−7030+v2,3=0,8. ⇔v2,3=5(km/h)⇔v2,3=5(km/h) Câu 8: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng quay về A. Cho biết vận tốc của ca nô so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết AB = 18 km. Tính thời gian chuyển động của ca nô. A. 2 giờ. B. 2,5 giờ. C. 3 giờ. D. 4 giờ. Đáp án đúng là: B. Công thức cộng vận tốc: →v1,3=→v1,2+→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3 Khi xuôi dòng: v1,3x=v1,2+v2,3v1,3x=v1,2+v2,3 Khi ngược dòng: v1,3n=v1,2−v2,3v1,3n=v1,2−v2,3 Thay số: Thời gian xuôi dòng: tx=sv1,3x=1815+3=1tx=sv1,3x= 1815+3=1 ( giờ). Thời gian ngược dòng: tn=sv1,3n=1815−3=1,5tn=sv1,3n= 1815−3=1,5 ( giờ ). t=tx+tn=2,5t=tx+ tn=2,5 giờ. Câu 9: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây - Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính độ lớn vận tốc của thuyền so với dòng sông. A. 5 m/s. B. 7 m/s. C. 1 m/s. D. 2 m/s. Đáp án đúng là: A. Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của ca nô so với bờ. v1,2v1,2 : là vận tốc của ca nô so với mặt nước. v2,3v2,3 : là vận tốc của nước chảy đối với bờ. Ta có: →v1,3=→v1,2+→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3 Mà →v1,2⊥→v2,3v→1,2⊥v→2,3 nên v1,3=√v21,2+v22,3=√42+32=5v1,3=v1,22+v2,32=42+32=5 (m/s). Câu 10: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây- Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang bên kia sông. A. 125 m. B. 100 m . C. 50 m. D. 150 m. Đáp án đúng là: A. 526 7 6
10 câu Trắc nghiệm Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Câu 1: Trường hợp nào sau đây vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau? A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi. B. Vật chuyển động thẳng. C. Vật chuyển động theo một chiều. D. Luôn luôn bằng nhau về độ lớn. Đáp án đúng là A. A - đúng vì trong trường hợp này độ dịch chuyển và quãng đường đi được có độ lớn bằng nhau nên vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau. B – sai vì chuyển động thẳng, nếu vật đổi chiều thì vận tốc và tốc độ sẽ khác nhau. C – sai vì nếu không phải là chuyển động thẳng thì độ dịch chuyển và quãng đường khác nhau, dẫn đến tốc độ và vận tốc khác nhau. D – sai. Câu 2: Hãy chỉ ra câu không đúng: A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau. C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. Đáp án đúng là D. D - sai vì chuyển động của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng nhưng không đều. Câu 3: Khi vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi (v > 0). Hình nào sao đây biểu diễn đồ thị độ dịch chuyển thời gian của vật? A. B. C. D. Đáp án đúng là A. A - đúng vì trường hợp này phương trình độ dịch chuyển thời gian d = v.t có dạng hàm số y = a.x với a > 0. Câu 4: Khi vật đang chuyển động thẳng, theo chiều dương, nếu đổi chiều chuyển động thì trong khoảng thời gian chuyển động ngược chiều đó đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có dạng nào sau đây? A. B. C. D. Câu 5: Chọn câu SAI. Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Cứ đi được 10 m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau: Lần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Dd (m) 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Dt(s) 8 8 10 10 12 12 12 14 14 A. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 1 là 1,25 m/s. B. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 3 là 1,00 m/s. C. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 5 là 0,83 m/s. D. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,91 m/s. Đáp án đúng là D. Sử dụng công thức tính vận tốc trung bình: v =dtv =dt A - đúng. B - đúng. C - đúng. D - sai vì vận tốc trung bình trên cả quãng đường là v =dtv =dt , đầu bài chưa nói rõ người này có đổi chiều chuyển động ở điểm nào hay không nên ta chưa biết rõ d bằng bao nhiêu. Câu 6: Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị A. Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 20 s đầu tiên. A. 1 m/s và 1 m/s. B. 1 m/s và 2 m/s. C. 2 m/s và 1 m/s. D. -1 m/s và 2 m/s. Đáp án đúng là A. Trong 20 giây đầu, vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên vận tốc và tốc độ có độ lớn bằng nhau: v=2020=1(m/s)v=2020=1(m/s) . Câu 7: Chọn câu đúng: A. Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng cho biết độ lớn vận tốc chuyển động. B. Vận tốc có giá trị bằng hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn trong đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng. C. Hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng được tính bằng công thức ΔdΔtΔdΔt . D. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án đúng là D. A- đúng. B- đúng. C- đúng. Câu 8: Cho hai vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình dưới, vật 1 biểu diễn bằng đường màu xanh, vật 2 biểu diễn bằng đường màu đỏ. Kết luận nào sau đây đúng? A. A. Hai vật đều là vật chuyển động thẳng đều. B. Hai vật có cùng vận tốc. C. Hai vật có cùng độ dịch chuyển. D. Vật 1 đứng yên, vật 2 chuyển động thẳng. Đáp án đúng là A. D – đúng vì nhìn vào đồ thị thấy độ dịch chuyển của vật 1 không thay đổi nên vật 1 đứng yên, vật 2 có đồ thị là đường thẳng hướng lên chứng tỏ vật 2 chuyển động thẳng với tốc độ không đổi. Câu 9: Một chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. Tìm kết luận sai mà một học sinh đã suy ra từ đồ thị. A. A. Vật chuyển động ngược chiều dương. B. Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng cho biết độ lớn vận tốc chuyển động. C. Ở thời điểm t1t1 thì vật dừng lại. D. Vật đi được quãng đường có chiều dài x0x0 tính từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t1. Đáp án đúng là D. A – đúng vì đồ thị biểu diễn có độ dốc âm B – đúng C - đúng D - sai vì đồ thị cho biết độ dịch chuyển của chuyển động trong khoảng thời gian từ t0t0 đến t1t1 . Câu 10: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Trong 20 giây cuối cùng, vận tốc của người đó là bao nhiêu? A. A. 2 m/s. B. – 2 m/s. C. – 1 m/s. D. 1 m/s. Đáp án đúng là: C Trong 20 giây cuối cùng (từ giây 40 đến giây 60), độ dịch chuyển của người đó là: d = 25 – 45 = – 20 m. Vận tốc bơi của người đó là: v=dt=−2020=−1m/s 747 13 9
10 câu Trắc nghiệm Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Câu 1: Chọn câu đúng: Gia tốc là đại lượng A. cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của sự thay đổi vận tốc. B. cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. C. cho biết độ nhanh hay chậm của chuyển động. D. cả đáp án B và C. Đáp án đúng là: A. A- đúng. B- sai. C- sai. Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc trong hệ SI? A. m/s. B. m/s2m/s2 . C. m.s2m.s2. D. m.s. Đáp án đúng là: B. Đơn vị của gia tốc là m/s2m/s2 . Câu 3: Vật chuyển động nhanh dần có đặc điểm nào sao đây? A. a.v = 0 B. a.v > 0 C. a.v < 0 D. a.v≠0a.v≠0 . Đáp án đúng là: B. Vật chuyển động nhanh dần thì vecto gia tốc và vecto vận tốc cùng chiều tức là a.v > 0. Câu 4: Chọn đáp án đúng biểu diễn biểu thức gia tốc? A. ⇀aΔ⇀vΔta⇀Δv⇀Δt . B. a=Δ⇀vΔta=Δv⇀Δt. C. ⇀a=ΔvΔta⇀=ΔvΔt . D. ⇀a=Δ⇀dΔta⇀=Δd⇀Δt . Đáp án đúng là: A. Biểu thức gia tốc là ⇀a=Δ⇀vΔta⇀=Δv⇀Δt . Câu 5: Chọn câu sai: Chất điểm chuyển động theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2 có nghĩa là A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1s vận tốc của nó bằng 4 m/s. B. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì sau 1s vận tốc của nó bằng 6 m/s. C. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 8 m/s. D. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 12 m/s. Đáp án đúng là: C. A - đúng vì 4−01=44−01=4 . B - đúng vì 6−21=46−21=4 . C - sai vì 8−22=38−22=3 . D - đúng vì 12−42=4.12−42=4. Câu 6: Chuyển động có đặc điểm nào sau đây là chuyển động chậm dần? A. ⇀aa⇀ cùng chiều với ⇀vv⇀ . B. ⇀aa⇀ ngược chiều với ⇀vv⇀ . C. Tích a.v >0 a.v >0 . D. Cả đáp án A và C. Đáp án đúng là: B. A, C, D – sai vì đây là đặc điểm của chuyển động nhanh dần. B – đúng. Câu 7: Một xe ô tô đang chuyển động đều, gặp chướng ngại vật xe hãm phanh, sau một khoảng thời gian thì xe dừng lại. Kể từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại, xe đang có trạng thái chuyển động như thế nào? A. ⇀aa⇀ cùng chiều với ⇀vv⇀ . B. chuyển động chậm dần. C. Tích a.v >0 a.v >0 . D. chuyển động nhanh dần. Đáp án đúng là: B. Xe hãm phanh đến khi dừng lại thì đây là chuyển động chậm dần vì vecto gia tốc và vecto vận tốc ngược chiều nhau. Câu 8: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần, sau 1 phút đạt vận tốc 40 km/h. Gia tốc của đoàn tàu gần giá trị nào sau đây nhất? A. 0,185 m/s2m/s2 . B. 0,285 m/s2m/s2 . C. 0,288 m/s2m/s2. D. 0,188 m/s2m/s2 . Đáp án đúng là: A. Gia tốc của đoàn tàu: a=ΔvΔt=40.1033600−060=0,185a=ΔvΔt=40.1033600−060=0,185 (m/s2m/s2 ). Câu 9: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chạy chậm dần, sau 10 s vận tốc giảm xuống còn 15 m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu kể từ khi tàu có vận tốc 72 km/h thì tàu dừng hẳn (coi gia tốc không đổi)? A. 30 s. B. 40 s. C. 50 s. D. 60 s. Đáp án đúng là: B. Gia tốc của tàu là a=Δv1Δt1=15−72.103360010=−0,5m/s2.a=Δv1Δt1=15−72.103360010=−0,5m/s2. Thời gian để tàu dừng hẳn là: Δt2=Δv2a=0−20−0,5=40(s).Δt2=Δv2a=0−20−0,5=40(s). Câu 10: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần, sau 20 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Tính gia tốc của tàu. A. 0,5 m/s2m/s2 . B. 2 m/s2m/s2 . C. 1,5 m/s2m/s2 . D. 3 m/s2m/s2 . Đáp án đúng là: A. Gia tốc của đoàn tàu: a=ΔvΔt=36.1033600−020=0,5m/s2 582 4 7
10 câu Trắc nghiệm Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Câu 1: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véctơ gia tốc tức thời có đặc điểm: A. Hướng thay đổi, độ lớn không đổi. B. Hướng không đổi, độ lớn thay đổi. C. Hướng thay đổi, độ lớn thay đổi. D. Hướng không đổi, độ lớn không đổi. Đáp án đúng là: D. A - sai. B - sai. C - sai. D - đúng vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều vận tốc thay đổi đều theo thời gian. Câu 2: Câu nào đúng? A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn. C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian. D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có hướng và độ lớn không đổi theo thời gian. Đáp án đúng là: D. A – sai vì mỗi trường hợp là khác nhau, về giá trị có thể lớn nhưng xét về mặt độ lớn thì chưa chắc đã đúng. B – sai vì gia tốc biểu thị cho độ thay đổi vận tốc. C – sai vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều chỉ có vận tốc thay đổi, còn gia tốc không đổi. D- đúng vì trong chuyển động thẳng biến đổi đều vận tốc thay đổi đều theo thời gian. Câu 3: Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều A. v = v0+ at2v = v0+ at2 B. v = v0+ a.Δt.v = v0+ a.Δt. C. v = v0– atv = v0– at. D. v=−v0+atv=−v0+at. Đáp án đúng là: B. Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều: v = v0+ a.Δt.v = v0+ a.Δt. Câu 4: Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều nếu thời điểm ban đầu vật mới bắt đầu chuyển động. A. v = v0+ at2v = v0+ at2 . B. v=a.t.v=a.t. C. v = v0– atv = v0– at. D. v = - v0+ atv = - v0+ at. Đáp án đúng là: B. Vì Δt = t - 0 = tΔt = t - 0 = t và v0=0.v0=0. Suy ra v=a.t.v=a.t. Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều? A. d = v0.t +12.a.t2d = v0.t +12.a.t2 . B. d =12.a.t2d =12.a.t2 . C. d = v0.t + 2.a.t2d = v0.t + 2.a.t2 . D. d = 2v0.t + a.t2d = 2v0.t + a.t2 . Đáp án đúng là: A. Công thức tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều: d = v0.t +12.a.t2d = v0.t +12.a.t2 Câu 6: Đồ thị nào sau đây là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều? A. B. C. D. Đáp án đúng là: A. Đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều là hàm bậc nhất của thời gian nên đồ thị có dạng là đường thẳng xiên góc trong hệ tọa độ vOt. Câu 7: Chọn đáp án đúng. Công thức liên hệ giữa vận tốc tức thời, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều? A. v2−v20=2.a.dv2-v02=2.a.d . B. v- v0= 2.a.dv- v0= 2.a.d . C. v20- v2= 2.a.dv02- v2= 2.a.d . D. v0- v = 2.a.dv0- v = 2.a.d . Đáp án đúng là: A. A - đúng vì: Rút t từ v = v0+ a.t.v = v0+ a.t. sau đó thay t vào công thức d = v0.t +12.a.t2d = v0.t +12.a.t2 Suy ra v2−v20=2.a.dv2-v02=2.a.d . Câu 8: Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật đang chuyển động từ A đến B. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là bao nhiêu? A. 2,5 m/s2. B. – 2,5 m/s2. C. 0 m/s2. D. 5 m/s2. Đáp án đúng là: B Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là: a=ΔvΔt=−20−028−20=−2,5m/s2a=ΔvΔt=−20−028−20=−2,5 m/s2 Câu 9: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4 s đầu ô tô đi được đoạn đường 10 m và không đổi chiều chuyển động. Tính vận tốc của ô tô ở cuối giây thứ hai. A. 2,5 m/s. B. 3 m/s. C. 5 m/s. D. 4 m/s. Đáp án đúng là: A. Xe bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên nên v0 = 0. Độ dịch chuyển của xe: d = v0.t +12a.t2⇒a = 1,25m/s2d = v0.t +12a.t2⇒a = 1,25m/s2. Vận tốc của xe ở cuối giây thứ 2 là:v = v0+ a.t = 0 + 1,25.2 = 2,5(m/s).v = v0+ a.t = 0 + 1,25.2 = 2,5(m/s). Câu 10: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt đến vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m. A. 14,14 m/s. B. 15,5 m/s. C. 15 m/s. D. 10 m/s. Đáp án đúng là: A. Gia tốc của tàu là: a=v2−v202.d1=102−022.1000=0,05(m/s2).a=v2−v022.d1=102−022.1000=0,05(m/s2). Vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m là: v22−v20=2.a.d2⇒v2=√2.a.d2+v20=14,14(m/s). 573 6 5
10 câu Trắc nghiệm Bài 10: Sự rơi tự do (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 10: Sự rơi tự do (có đáp án) chọn lọc Câu 1: Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi ? A. Một cái lá cây rụng. B. Một sợi chỉ. C. Một chiếc khăn tay. D. Một mẩu phấn. Đáp án đúng là: D Trọng lượng của mẩu phấn lớn hơn nhiều so với sức cản của không khí tác dụng lên nó, do đó ta bỏ qua sức cản của không khí, coi như mẩu phấn chỉ rơi dưới tác dụng của trọng lực và coi sự rơi của mẩu phấn là rơi tự do. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều. C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Lúc t = 0 thì vận tốc ban đầu theo phương ngang khác không. Đáp án đúng là: D Chuyển động rơi tự do có đặc điểm : Chuyển động theo phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. Chuyển động rơi tư do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu theo phương ngang bằng 0. Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật rơi tự do đều có cùng một gia tốc g, thường lấy g=9,8m/s2g=9,8m/s2 hoặc g=10m/s2 Câu 3: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung. B. Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đất. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống. Đáp án đúng là: B A- Sai vì: Khi đã buông dù, lực cản của không khí rất lớn tác dụng vào vận động viên. B- Đúng vì: lực cản của không khí tác dụng vào quả táo không đáng kể nên coi là rơi tự do. C- Sai vì: lực cản của không khí tác dụng vào chiếc lá đáng kể nên không thể coi là rơi tự do. D- Sai vì: Thang máy còn chịu thêm tác dụng của lực căng của dây treo nên không coi là rơi tự do. Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h xuống đất, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức tính độ lớn v của vật khi chạm đất là: A. v=2ghv=2gh B. v=√2ghv=2gh C. v=√2hgv=2hg D. v=√ghv=gh Đáp án đúng là: B Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều v=v0+a.tv=v0+a.t với vận tốc ban đầu v0 = 0 và a = g. Thời gian kể từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất là: t=√2hgt=2hg Thay vào biểu thức v=v0+a.t=g.√2hg=√2ghv=v0+a.t=g.2hg=2gh Câu 5: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ đỉnh tháp với gia tốc g=10m/s2g=10m/s2 , sau 3s thì chạm đất. Chiều cao của tháp là? A.35 m. B. 40 m. C. 45 m. D. 50 m. Đáp án đúng là: C Áp dụng công thức tính quãng đường đi được trong rơi tự do s=12gt2s=12gt2 h=s=12gt2=0,5.10.32=45mh=s=12gt2=0,5.10.32=45m Câu 6: Một vật rơi tự do, trong 4 s cuối cùng rơi được 320 m. Tính thời gian rơi của vật. Lấy g=10m/s2g=10m/s2 A. 20 s. B. 10 s. C. 40 s. D. không đủ dữ kiện để tính. Đáp án đúng là: B Gọi: Thời gian rơi cả quãng đường là t. - Quãng đường rơi trong khoảng thời gian t: s=12gt2s=12gt2 - Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian (t – 4 ): s'=12g(t−4)2s'=12gt−42 Ta có: h−h'=320⇒12gt2−12g(t−4)2=320h−h'=320⇒12gt2−12gt−42=320 Suy ra t = 10 s. Câu 7: Một vật rơi tự do từ độ cao h, g=10m/s2g=10m/s2 . Tính thời gian rơi biết quãng đường vật rơi được trong 7 s cuối cùng là 385 m. A. 7 s B. 4 s. C. 6,5 s. D. 9 s. Đáp án đúng là: D Δs1Δs1 là quãng đường vật rơi được trong 7 s cuối cùng. stst là quãng đường vật rơi trong thời gian t. s(t−7)st−7 là quãng đường vật rơi được trong thời gian (t - 7) s đầu. Δs=st−s(t−7)Δs=st−st−7 ⇒385=12.g.t2−12.g.(t−7)2⇒385=12.g.t2−12.g.t−72 ⇒t=9s⇒t=9 s. Câu 8: Tính đường đi của một vật rơi tự do trong giây thứ 4 kể từ lúc thả. Lấy g=10m/s2g=10m/s2 A. 35 m. B. 45 m. C. 50 m. D. Không đủ dữ kiện để tính. Đáp án đúng là: A Quãng đường vật rơi tự do trong giây thứ 4 bằng quãng đường rơi trong 4s trừ đi quãng đường rơi trong 3 s. ⇒h=h4−h3=12g(42−32)=35m⇒h=h4−h3=12g42−32=35 m . Câu 9. Một vật rơi tự do từ độ cao h trong thời gian 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 95 m cuối cùng. Lấy g=10m/s2g=10m/s2 A. 2 s. B. 0,1 s. C. 1 s. D. 3 s. Đáp án đúng là: C Độ cao: h=12.g.t2=12.10.102=500mh=12.g.t2=12.10.102=500 m . Thời gian vật rơi trong 405 m đầu: t1=√2h1g=√2.40510=9st1=2h1g=2.40510=9 s Thời gian rơi trong 95 m cuối cùng: t2=t−t1=10−9=1t2=t−t1=10−9=1 (s) Với là thời gian rơi trong 405 m đầu tiên, là thời gian rơi trong 95 m cuối cùng. Câu 10. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Tính độ lớn của vận tốc khi vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. A. 5 m/s. B. 25 m/s. C. 10 m/s. D. 100 m/s Đáp án đúng là: C Độ lớn vận tốc khi vật chạm đất: v=√2gh=√2.10.5=10m/s 357 5 2
10 câu Trắc nghiệm Bài 12: Chuyển động ném (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 12: Chuyển động ném (có đáp án) chọn lọc Câu 1: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào A. Vận tốc ném. B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất. C. Khối lượng của vật. D. Thời điểm ném. Đáp án đúng là: B. B - đúng vì công thức tính thời gian rơi trong chuyển động ném ngang là t=√2.Hgt=2.Hg với H là độ cao của vật từ chỗ bị ném đến mặt đất. Câu 2: Công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang? A.L = v0.√2.HgL = v0.2.Hg . B.L = v0.√HgL = v0.Hg . C. L =√2.HgL =2.Hg . D.L =√2.g.HL =2.g.H . Đáp án đúng là: A. A - đúng vì công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang là L = v0.√2.HgL = v0.2.Hg. Câu 3: Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm bay xa A. lớn hơn. B. nhỏ hơn. C. bằng nhau. D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật. Đáp án đúng là: A. A - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là L = v0.√2.HgL = v0.2.Hg , tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném. Câu 4: Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa A. lớn hơn. B. lớn hơn. C. bằng nhau. D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật. Đáp án đúng là: B. B - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là L = v0.√2.HgL = v0.2.Hg , tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném. Câu 5: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0=30v0=30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2g=10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật. A. 2 s; 120 m. B. 4 s; 120 m. C. 8 s; 240 m. D. 2,8 s; 84 m. Đáp án đúng là: B. Thời gian rơi của vật là t=√2.Hg=√2.8010=4(s).t=2.Hg=2.8010=4(s). Tầm xa của vật là L=v0.√2.Hg=30.√2.8010=120(m)L=v0.2.Hg=30.2.8010=120(m) . Câu 6: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g=10m/s2g=10m/s2 . A. 9,7 km. B. 8,6 km. C. 8,2 km. D. 8,9 km. Đáp án đúng là: D. L = v0.√2.Hg=720.1033600.√2.10.10310=8,9.103(m)L = v0.2.Hg=720.1033600.2.10.10310=8,9.103(m). Câu 7: Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên A. H =v20.sin2α2.gH =v02.sin2α2.g . B. H =v.sin2α2.gH =v.sin2α2.g C. H =v.sin2α2.gH =v.sin2α2.g . D. H =v20.sinα2.gH =v02.sinα2.g . Đáp án đúng là: A. Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên là H =v20.sin2α2.gH =v02.sin2α2.g . Câu 8: Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm xa của chuyển động ném xiên A. L =v20.sin2αgL =v02.sin2αg . B. L =v20.sin2α2gL =v02.sin2α2g . C. L =v20.sin2α2gL =v02.sin2α2g . D. L =v20.sin2αgL =v02.sin2αg . Đáp án đúng là: A. A - đúng công thức tính tầm xa của chuyển động ném xiên L =v20.sin2αgL =v02.sin2αg . Câu 9: Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc 600600 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm cao của chuyển động ném. Lấy g=10m/s2g=10m/s2 . A. 3,5 m. B. 4,75 m. C. 3,75 m. D. 10 m. Đáp án đúng là: C. Tầm cao của vật là H =v20.sin2α2.g=102.sin2602.10=3,75(m).H =v02.sin2α2.g=102.sin2602.10=3,75(m). Câu 10: Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc 600600 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm xa của vật. Lấy g=10m/s2g=10m/s2 . A. 5√353 m. B. 3√535 m. C. 2√525 m. D. 5√252 m. Đáp án đúng là: A. Tầm xa của vật là: L =v20.sin2αg=102.sin12010=5√3L =v02.sin2αg=102.sin12010=53 m 488 4 5
10 câu Trắc nghiệm Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực (có đáp án) chọn lọc (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Câu 1: Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ? A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2. D. Trong mọi trường hợp: (F1−F2)≤F≤(F1+F2)F1−F2≤F≤F1+F2 . Đáp án đúng là: D. A, B, C - Sai. D - đúng. Câu 2: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần A. Cùng phương, cùng chiều. B. Cùng phương, ngược chiều. C. Vuông góc với nhau. D. Hợp với nhau một góc khác không. Đáp án đúng là: A. A - đúng vì khi hai lực cùng phương, cùng chiều thì lực tổng hợp có độ lớn F = F1+ F2F = F1+ F2 . Câu 3: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy hợp với nhau góc α là: A. F2= F12+ F22+ 2F1F2.cosαF2= F12+ F22+ 2F1F2.cosα . B. F2=F12+F22−2F1F2.cosαF2=F12+F22−2F1F2.cosα . C. F=F1+F2−2F1F2.cosαF =F1+F2−2F1F2.cosα . D. F2=F12+F22−2F1F2F2=F12+F22−2F1F2 . Đáp án đúng là: A. A - đúng vì theo quy tắc hình bình hành khi tổng hợp hai lực đồng quy ta có: F2= F12+ F22+ 2F1F2.cosαF2= F12+ F22+ 2F1F2.cosα . Câu 4: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? A. 25 N. B. 15 N . C. 2 N. D. 1 N. Đáp án đúng là: B. B - đúng vì (F1−F2)≤F≤(F1+F2)⇒(12−9)≤F≤(12+9)⇒3≤F≤21F1−F2≤F≤F1+F2⇒12−9≤F≤12+9⇒3≤F≤21 . Câu 5: Có hai lực đồng quy −→F1F1→ và −→F2F2→ . Gọi αα là góc hợp bởi −→F1F1→ và −→F2F2→ và →F=−→F1+−→F2F→=F1→+F2→ . Nếu F=F1+F2F=F1+F2 thì : A. α=00α=00. B. α=900α=900 . C. α=1800α=1800 . D. 0<a<9000<a<900 . Đáp án đúng là: B. B - đúng vì trường hợp này độ lớn lực tổng hợp bằng tổng hai lực thành phần nên −→F1F1→ và −→F2F2→ là hai lực cùng phương, cùng chiều. Suy ra góc xen giữa hai lực bằng 00. Câu 6: Có hai lực đồng quy −→F1F1→ và −→F2F2→ . Gọi αα là góc hợp bởi −→F1F1→ và −→F2F2→ và →F=−→F1+−→F2F→=F1→+F2→ . Nếu F=F1−F2F=F1−F2 thì : A. α=00α=00 . B. α=900α=900 . C. α=1800α=1800 . D. 0<a<9000<a<900 . Đáp án đúng là: C. C - đúng vì trường hợp này độ lớn lực tổng hợp bằng hiệu hai lực thành phần nên −→F1F1→ và −→F2F2→ là hai lực cùng phương, ngược chiều. Suy ra góc xen giữa hai lực bằng 1800. Câu 7: Phân tích lực là phép A. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều. B. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều. C. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy. D. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì. Đáp án đúng là: C Phân tích lực là phép thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy. Câu 8: Một vật đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ? A. 4 N. B. 20 N. C. 28 N. D. Chưa có cơ sở kết luận. Đáp án đúng là: B. B - đúng vì vật đứng yên nên hợp lực của ba lực trên bằng 0, hợp lực của hai lực còn lại sẽ có độ lớn bằng lực thứ ba. Hợp lực của hai lực 12 N và 16 N sẽ có độ lớn bằng 20 N. Câu 9: Phân tích lực →FF→ thành hai lực →F1F→1 và →F2F→2 hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N ; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là: A. F2=40F2=40 N. B. √1360013600N. C. F2=80F2=80 N. D. F2=640F2=640 N. Đáp án đúng là: C. Ta sử dụng quy tắc hình bình hành cho hai lực vuông góc F =√F21+F22⇒100=√602+F22⇒F2=80F =F12+F22⇒100=602+F22⇒F2=80 N. Câu 10: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực : A. 60 N B. 30√2302 N. C. 30 N. D.15√3153 N . Đáp án đúng là: C. Áp dụng công thức: F2= F12+ F22+ 2F1F2.cosαF2= F12+ F22+ 2F1F2.cosα ⇒F2=2.302+2.30.30.cos1200⇒F2=2.302+2.30.30.cos1200 ⇒F = 30 N 539 5 5
10 câu Trắc nghiệm Bài 14 : Định luật 1 Newton (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 Nguyễn Trang 10 câu Trắc nghiệm Bài 14 : Định luật  1  Newton (có đáp án) chọn lọc Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng. A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng. C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Khi thấy vận tốc của vật bị thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. Đáp án đúng là: D. A sai vì: lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động B sai vì hướng biến dạng của vật chưa chắc đã cùng hướng với lực tác dụng. C sai vì vật chuyển động thẳng đều, hợp lực bằng không. D - đúng vì theo định luật I Newton: Lực không phải là nguyên nhân gây ra và duy trì chuyển động, lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. Câu 2: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên một đường thẳng. C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát. D. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi. Đáp án đúng là: D. A- sai vì vật luôn chịu tác dụng của lực hướng tâm B – sai vì chưa đủ dữ kiện C – sai vì đây là chuyển động thẳng nhanh dần đều D - đúng vì thỏa mãn định nghĩa quán tính. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên. B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại. Đáp án đúng là: C. A - sai vì vật có thể chuyển động thẳng đều mãi mãi B – sai vì lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động. C - đúng vì đúng với định luật I Newton D – sai vì vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Câu 4: Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là A. tính biến dạng nén của vật. B. tính biến dạng kéo của vật. C. tính đàn hồi của vật. D. quán tính của vật. Câu 5: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách A. dừng lại ngay. B. ngả người về phía sau. C. chúi người về phía trước. D. ngả người sang bên cạnh. Đáp án đúng là: B. B - đúng vì theo tính quán tính hành khách có xu hướng bảo toàn vận tốc đang có cả về hướng và độ lớn. Vậy khi xe tăng tốc đột ngột tiến về phía trước thì người có xu hướng ngả về phía sau. Câu 6: Có hai nhận định sau đây: (1) Một vật đang đứng yên, ta có thể kết luận vật không chịu tác dụng của lực nào. (2) Một hành khách ngồi ở cuối xe. Nếu lái xe phanh gấp thì một túi xách ở phía trước bay về phía anh ta. Chọn phương án đúng. A. (1) đúng, (2) sai. B. (1) đúng, (2) đúng. C. (1) sai, (2) sai. D. (1) sai, (2) đúng. Đáp án đúng là: C. Phát biểu (1) – sai vì vật đứng yên có thể không chịu tác dụng của lực nào nhưng cũng có thể chịu tác dụng của các lực, nhưng hợp lực của chúng bằng 0. Phát biểu (2) – sai vì theo định luật quán tính thì túi xách ở phía trước phải có xu hướng bay về phía trước. C - đúng vì cả hai nhận định trên đều không nghiệm đúng định luật I Newton. Câu 7: Nếu định luật I Newton đúng thì tại sao các vật chuyển động trên mặt đất đều dừng lại? A. vì có ma sát. B. vì các vật không phải là chất điểm. C. vì có lực hút của Trái Đất. Đáp án đúng là: A. A - đúng vìcác vật chuyển động trên mặt đất đều dừng lại do có ma sát. B, C, D - sai. Câu 8: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi hướng chuyển động. C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. Đáp án đúng là: D. A, B, C - sai. D- đúng vì theo tính quán tính vật có xu hướng bảo toàn vận tốc đang có cả về hướng lẫn độ lớn. Câu 9: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng, bỗng xe đột ngột rẽ sang trái. Hỏi hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào? A. Vẫn ngồi yên, không bị ảnh hưởng gì. B. Ngả người sang trái. C. Ngả người sang phải. D. Chúi người về phía trước. Đáp án đúng là: A. C – đúng vì theo định luật quán tính, người ngồi trong xe có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. Khi xe rẽ sang trái thì người có xu hướng bị nghiêng sang phải. Câu 10: Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa ở ghế ngồi trong xe taxi? (1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ. (2) Để trang trí xe cho đẹp. Chọn phương án đúng A. (1) đúng, (2) sai. B. (1) đúng, (2) đúng. C. (1) sai, (2) sai. D. (1) sai, (2) đúng. Đáp án đúng là: A. Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ. 567 6 3


Bài viết đã được duyệt

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 4 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 4 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 772
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 5 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 5 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 699
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 6 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 6 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 1.6 K
SBT KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên Nguyễn Trang Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập KHTN 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT KHTN 7. 1.1 K
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 7 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 7 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 676
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 8 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 8 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 439
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 9 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 9 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 528
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 10 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 10 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 570
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 11 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 11 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 550
SBT KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 2: Nguyên tử Nguyễn Trang Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tử | Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập KHTN 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT KHTN 7. 1.1 K
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 11 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 11 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 498
SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 12 Kết nối tri thức Nguyễn Trang SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 11 Kết nối tri thức - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. 509