Toptailieu.vn xin giới thiệu 20 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý.
Mời các bạn đón xem:
20 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): Làm quen với Vật lí có chọn lọc
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí?
A. Dòng điện không đổi.
B. Hiện tượng quang hợp.
C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên.
D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.
Đáp án đúng là: A
A - đối tượng liên quan tới điện học thuộc lĩnh vực Vật lí.
B - đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời ở thực vật thuộc lĩnh vực Sinh học.
C - đối tượng liên quan tới sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên thuộc lĩnh vực Sinh học.
D - đối tượng liên quan tới sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất thuộc lĩnh vực Hóa học.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí?
A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên.
C. Trái Đất.
D. Vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao…).
Đáp án đúng là: B
A - là đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực Vật lí.
B - là đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực Hóa học.
C - là đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học Trái Đất.
D - là đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học Thiên văn.
Câu 3. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da (Italia) nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc.
C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí.
D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại.
Đáp án đúng là: A
A - chỉ dựa vào quan sát và suy luận chủ quan
B - có quan sát và có thực nghiệm, nhưng thí nghiệm thuộc loại gần đúng.
C - thí nghiệm thực nghiệm.
D - thuộc thí nghiệm kiểm chứng tìm hiểu về thế giới vi mô.
Câu 4: Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở?
A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học.
B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử.
C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học.
D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí.
Đáp án đúng là: A
Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở là Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học.
Câu 5: Thiết bị nào sau đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt?
A. Đồng hồ đo nhiệt.
B. Nhiệt kế điện tử.
C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc.
D. Kính lúp.
Đáp án đúng là: D
Kính lúp là thiết bị bổ trợ cho mắt trong việc nhìn các vật nhỏ và không có ứng dụng kiến thức về nhiệt.
Câu 6: Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí?
A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân.
B. Quang học.
C. Âm học.
D. Điện học.
Đáp án đúng là: A
Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực Vật lí nguyên tử và hạt nhân của Vật lí.
Câu 7: Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại?
A. Hiện tượng hóa hơi.
B. Hiện tượng biến dạng cơ của vật rắn.
C. Sự nở vì nhiệt của vật rắn.
D. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
Đáp án đúng là: D
Việc khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà Vật lí Faraday đã mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại và là một trong những cơ sở cho sự ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai vào cuối thế kỉ XIX.
Câu 8: Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí?
A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
B. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
C. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp quan sát và suy luận.
D. Phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
Câu 9: Các loại mô hình nào sau đây là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông?
A. Mô hình vật chất.
B. Mô hình lí thuyết.
C. Mô hình toán học.
D. Cả ba mô hình trên.
Đáp án đúng là: D
Các loại mô hình thường dùng trong trường phổ thông là:
Mô hình vật chất: mô hình thu nhỏ Trái Đất,…
Mô hình lí thuyết: coi chuyển động của vật là chất điểm, mô hình tia sáng,…
Mô hình toán học: các công thức, phương trình, đồ thị, kí hiệu,…
Câu 10: Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây?
A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận
B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận.
C. Quan sát. Lập luận. Kết luận.
D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên.
Đáp án đúng là: A
A - phương pháp thực nghiệm.
B - phương pháp mô hình.
C - phương pháp quan sát, suy luận.
D - sai.
Câu 11: Vật lí là môn “khoa học tự nhiên” có đối tượng nghiên cứu tập trung vào
A - các dạng vận động của vật chất (chất, trường), năng lượng.
B - các chất và sự biến đổi của chúng.
C - Các vật sống.
D - Cấu tạo của Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó.
Đáp án đúng là A
A - các dạng vận động của vật chất (chất, trường), năng lượng.
Câu 12: Các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở.
A. Cơ học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực học
B. Cơ học, điện học, nhiệt học, nhiệt động lực học
C. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt động lực học
D. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực học
Đáp án đúng là D
D. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực học
Câu 13: Việc phát minh ra máy hơi nước của James Watt dựa trên những lý thuyết nghiên cứu về
A. Nghiên cứu về nhiệt
B. Nghiên cứu về cơ học.
C. Nghiên cứu về điện học.
D. Nghiên cứu về điện từ học.
Đáp án đúng là A.
A. Nghiên cứu về nhiệt.
Câu 14: Sự tương tác giữa các thiên thể được giải thích dựa vào định luật vật lý nào của Newton?
A. Định luật 3 Newton
B. Định luật 2 Newton
C. Định luật 1 Newton
D. Định luật 4 Newton
Đáp án đúng là A
A. Định luật 3 Newton
Câu 15: Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa đã chứng tỏ điều gì?
A. Mọi vật dù có khối lượng khác nhau thì đều rơi nhanh như nhau.
B. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
C. Vật nặng rơi chậm hơn vật nhẹ.
D. Vật có kích thước lớn rơi nhanh hơn vật có kích thước nhỏ hơn.
Đáp án đúng là A
A. Mọi vật dù có khối lượng khác nhau thì đều rơi nhanh như nhau.
Câu 16: Những thiết bị nào dưới đây có ứng dụng các kiến thức về nhiệt?
A. Đồng hồ đo nhiệt độ
B. Cân nhiệt
C. Súng đo nhiệt độ từ xa
D. Tất cả đáp án
Đáp án đúng là D
D. Tất cả đáp án
Câu 17: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật Lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
Đáp án đúng là B
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
Câu 18: Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận.
B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.
D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.
Đáp án đúng là C
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
A. Khoa học chưa phát triển.
B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.
C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.
D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình
Đáp án đúng là D
D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình
Câu 20: Thế nào là một dự đoán khoa học
A. Dự đoán khoa học là một dự đoán có cơ sở dựa trên các quan sát, các trải nghiệm thực tế, các kiến thức đã có liên quan đến dự đoán của mình
B. Dự đoán khoa học là một dự đoán có cơ sở dựa trên ý thức chủ quan
C. Dự đoán khoa học là một dự đoán dựa trên các kiến thức trong tài liệu, không quan tâm đến thực tế
D. Không có đáp án nào đúng
Đáp án đúng là A
A. Dự đoán khoa học là một dự đoán có cơ sở dựa trên các quan sát, các trải nghiệm thực tế, các kiến thức đã có liên quan đến dự đoán của mình
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.