Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài tập
Câu 1: Tổng chiều dài đường sắt cùa nước ta hiện nay là khoảng:
A. 3.200 km.
B. 2.632 km.
C. 1.650 km.
D. 2.300 km
Đáp án: B
Câu 2: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là
A. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu.
B. Đà Nẩng, Hải ong,
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
D. Hải Phòng, Sài Gòn, Vung
Đáp án: C
Câu 3: Thành phố vừa có cảng biển lớn nhất vừa sân bay quôc tê ơ nươc ta là:
A. Hà Nội, Đà Nẩng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
D. Hà Nội, Đà Nang, TP. HCM.
Đáp án: C
Câu 4: Vận tải đường ống ngày càng phát triển ở nước ta sự phát ngành dâu khí, đây là phương tiện hiệu quả nhất để chuyên chở:
A. dầu mỏ.
B. khí.
C. dầu hóa lỏng
D. Cả ba đều đúng
Đáp án: B
Câu 5: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải:
A. 4 loại hình
B. 5 loại hình
C. 6 loại hình
D. 7 loại hình
Đáp án: C
Câu 6: Loại hình giao thông vận tải xuất hiện sau nhất ở nước ta là:
A. Đường sắt
B. Đường bộ
C. Đường hàng không
D. Đường ống.
Đáp án: D
Câu 7: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI (%)
Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và tỉ trọng nhiều nhất?
A. Đường sắt
B. Đường bộ
C. Đương sông
D. Đường biển.
Đáp án: B
Câu 8: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào thấp nhất?
A. Đường sắt
B. Đường hàng không
C. Đường sông
D. Đường biển.
Đáp án: B
Câu 9: Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta:
A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.
B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.
C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.
D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.
Đáp án: D
Câu 10: Quốc lộ 1A là quốc lộ:
A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.
C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.
D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.
Đáp án: A
Câu 11: Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây?
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội – Lào Cai.
D. Hà Nội – Huế.
Đáp án: B
Câu 12: Vùng nào ở nước ta không có sân bay quốc tế:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Bắc Trung Bộ
Đáp án: B
Câu 13: Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?
A. Điện thoại cố định
B. Điện thoại di động
C. Internet
D. Truyền hính cáp
Đáp án: B
Câu 14: Nước ta hòa mạng internet năm:
A. 1995
B. 1996
C. 1997
D. 1998
Đáp án: C
Câu 15: Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Lý thuyết
1. Giao thông vận tải.
a. Ý nghĩa
- Có ý nghĩa quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước.
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế các vùng miền núi khó khăn, nâng cao đời sống nhân dân.
b. Các loại hình giao thông vận tải
Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải (%)
(không kể vận tải bằng đường ống)
* Đường bộ:
- Là phương tiện vân tải chủ yếu: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất.
- Phần lớn các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính: Bắc - Nam và Đông –Tây.
+ Hai tuyến đường Bắc - Nam quan trọng nhất là: Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau và đường Hồ Chí Minh.
+ Các tuyến đường Đông - Tây: quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 22..
- Các tuyến đường giao thông đang được nâng cấp và mở rộng.
* Đường sắt:
- Quan trọng nhất là đường sắt Thống Nhất nối liền hai miền Nam – Bắc với tổng chiều dài 2632 km.
Đường sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống của giao thông nước ta.
- Các tuyến đường còn lại: Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Đồng Đăng (Lạng Sơn), Hà Nội – Quảng Ninh, Hà Nội – Thái Nguyên.
* Đường sông:
- Mới được khai thác ở mức độ thấp.
- Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long (4500 km) và lưu vực vận tải sông Hồng (2500 km).
* Đường biển
- Gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc tế.
- Vận tải biển quốc tế phát triển mạnh nhờ mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
- Ba cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
* Đường hàng không:
- Được hiện đại hoá, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa.
- Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).
- Mạng lưới quốc tế mở rộng, kết nối với các khu vực: châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a.
* Đường ống:
Đang ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Lược đồ mạng lưới giao thông, năm 2002
Cầu Mỹ Thuận bắc qua sông Tiền
2. Bưu chính viễn thông
- Vai trò: góp phần đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới.
* Bưu chính:
- Mạng bưu cục được mở rộng và nâng cấp.
- Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, điện hoa…
* Viễn thông:
Biểu đồ mật độ Điện thoại cố định (số máy/100 dân)
- Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới.
- Năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được mở rộng: nước ta có 6 trạm vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet vào cuối năm 1997.
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.