10 câu Trắc nghiệm Bài 5: Tốc độ và vận tốc (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10

Toptailieu.vn xin giới thiệu 10 câu Trắc nghiệm Bài 5: Tốc độ và vận tốc (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lý.

Mời các bạn đón xem:

10 câu Trắc nghiệm Bài 5: Tốc độ và vận tốc (có đáp án) chọn lọc

 

Câu 1: Người ta thường dùng quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động. Đại lượng này gọi là

A. Tốc độ trung bình.

B. Tốc độ tức thời.

C. Vận tốc trung bình.

D. Vận tốc tức thời.

Đáp án đúng là: A.

10 câu Trắc nghiệm  Bài 5: Tốc độ và vận tốc  (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 (ảnh 3)

Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức tính tốc độ trung bình?

A. v=stv=st .

B. v=ΔsΔtv=ΔsΔt .

C. →v=→dtv→ =d→t .

D. Cả đáp án A và B.

Đáp án đúng là: D.

A - đúng.

B - đúng.

C – sai vì đây là công thức vận tốc trung bình

Câu 3: Tốc độ tức thời cho biết

A. Mức độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định.

B. Tốc độ tại một thời điểm xác định.

C. Độ nhanh, chậm của một chuyển động theo một hướng xác định.

D. Cả A và B.

Đáp án đúng là: D.

A - đúng.

B - đúng.

C - sai vì đây là vận tốc tức thời

Câu 4: Vận tốc trung bình là đại lượng được đo bởi:

A. Thương số của quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường.

B. Thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.

C. Tích của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.

D. Tích của quãng đường đi được và thời gian dịch chuyển.

 

Đáp án đúng là: B.

A – sai vì đây là công thức tốc độ trung bình.

B - đúng vì →v=→dtv→ =d→t .

C - sai.

D - sai.

Câu 5: Hai xe ô tô chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 100 km/h và 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

A. 20 km/h.

B. 180 km/h.

C. - 20 km/h.

D. - 180 km/h.

Đáp án đúng là: A.

Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của xe thứ nhất so với đường.

v1,2v1,2: là vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai.

: là vận tốc của xe thứ hai so với đường.

→v1,3=→v1,2+→v2,3→v1,2=−→v1,3−−→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3v1,2→=v1,3→−v2,3→

Mà →v1,3↑⏐⏐↑⏐⏐→v2,3v→1,3↑↑v→2,3 và cùng chiều dương đã chọn, suy ra:

v1,2=v1,3−v2,3=100−80=20v1,2=v1,3−v2,3=100−80=20 (km/h).

Câu 6: Hai xe ô tô chạy ngược chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc của xe thứ nhất là 100 km/h và xe thứ hai là 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất.

A. 20 km/h.

B. 180 km/h.

C. -20 km/h.

D. -180 km/h.

Đáp án đúng là: B.

Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của xe thứ nhất so với đường.

v1,2v1,2 : là vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai.

v2,3v2,3 : là vận tốc của xe thứ hai so với đường.

→v1,3=→v1,2+→v2,3→v1,2=−→v1,3−−→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3v1,2→=v1,3→−v2,3→

Do hai xe chạy ngược chiều nên →v1,3↑⏐⏐⏐⏐↓→v2,3v→1,3↑↓v→2,3 :

v1,2=100−(−80)=180v1,2=100−−80=180 (km/h).

Câu 7: Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước .

A. 5 km/h.

B. 10 km/h.

C. 12 km/h.

D. 100 km/h.

Đáp án đúng là: A.

Đổi 48 phút = 0,8 giờ.

Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của ca nô so với bờ.

v1,2v1,2 : là vận tốc của ca nô so với mặt nước.

v2,3v2,3 : là vận tốc của nước chảy đối với bờ.

Công thức cộng vận tốc: →v1,3=→v1,2+→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3

Khi xuôi dòng: v1,3=v1,2+v2,3v1,3=v1,2+v2,3

Khi ngược dòng: v1,3=v1,2−v2,3v1,3=v1,2−v2,3

Ta có: tn−tx=0,8ABv1,2−v2,3−ABv1,2+v2,3=0,8tn−tx=0,8ABv1,2−v2,3−ABv1,2+v2,3=0,8

7030−v2,3−7030+v2,3=0,87030−v2,3−7030+v2,3=0,8.

v2,3=5(km/h)v2,3=5(km/h)

Câu 8: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng quay về A. Cho biết vận tốc của ca nô so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết AB = 18 km. Tính thời gian chuyển động của ca nô.

A. 2 giờ.

B. 2,5 giờ.

C. 3 giờ.

D. 4 giờ.

Đáp án đúng là: B.

Công thức cộng vận tốc: →v1,3=→v1,2+→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3

Khi xuôi dòng: v1,3x=v1,2+v2,3v1,3x=v1,2+v2,3

Khi ngược dòng: v1,3n=v1,2−v2,3v1,3n=v1,2−v2,3

Thay số:

Thời gian xuôi dòng: tx=sv1,3x=1815+3=1tx=sv1,3x= ​1815+3=1 ( giờ).

Thời gian ngược dòng: tn=sv1,3n=1815−3=1,5tn=sv1,3n= ​1815−3=1,5 ( giờ ).

t=tx+tn=2,5t=tx+ tn=2,5 giờ.

 

Câu 9: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây - Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính độ lớn vận tốc của thuyền so với dòng sông.

A. 5 m/s.

B. 7 m/s.

C. 1 m/s.

D. 2 m/s.

Đáp án đúng là: A.

10 câu Trắc nghiệm  Bài 5: Tốc độ và vận tốc  (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 (ảnh 2)

Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của ca nô so với bờ.

v1,2v1,2 : là vận tốc của ca nô so với mặt nước.

v2,3v2,3 : là vận tốc của nước chảy đối với bờ.

Ta có: →v1,3=→v1,2+→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3

Mà →v1,2→v2,3v→1,2v→2,3 nên v1,3=√v21,2+v22,3=√42+32=5v1,3=v1,22+v2,32=42+32=5 (m/s).

Câu 10: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây- Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang bên kia sông.

A. 125 m.

B. 100 m .

C. 50 m.

D. 150 m.

Đáp án đúng là: A.

Gọi v1,3v1,3 : là vận tốc của ca nô so với bờ.

v1,2v1,2 : là vận tốc của ca nô so với mặt nước.

v2,3v2,3 : là vận tốc của nước chảy đối với bờ.

Ta có: →v1,3=→v1,2+→v2,3v→1,3=v→1,2+v→2,3

Mà →v1,2→v2,3v→1,2v→2,3 nênv1,3=√v21,2+v22,3=√42+32=5v1,3=v1,22+v2,32=42+32=5 (m/s).

10 câu Trắc nghiệm  Bài 5: Tốc độ và vận tốc  (Kết nối tri thức) có đáp án – Vật lí 10 (ảnh 1)

Thời gian thuyền đi từ A đến D với vận tốc v1,3v1,3 bằng thời gian một vật đi từ A đến B với vận tốc v1,2v1,2 nên t =1004=25t =1004=25 (s).

Suy ra : s = AD = 25.5 = 125 (m).

 

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
578 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
756 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
498 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
656 41 23
Tải xuống