Giáo án PPT Toán 4 (Chân trời sáng tạo) Bài 22: Em làm được những gì? trang 52 | Bài giảng điện tử Toán 4 Chân trời sáng tạo

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án PPT (Bài giảng điện tử) Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo theo mẫu giáo án POWER POINT chuẩn nhất, mới nhất của Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy môn Toán lớp 4. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) bản POWER POINT trình bày đẹp mắt, thiết kế khoa học:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án PPT Toán 4 (Chân trời sáng tạo) Bài 22: Em làm được những gì? trang 52 | Bài giảng điện tử Toán 4 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 22: Em làm được những gì? | PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

Giáo án PPT Toán 4 (Chân trời sáng tạo) Bài 22: Em làm được những gì? trang 52 | Bài giảng điện tử Toán 4 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 22: Em làm được những gì? | PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 22: Em làm được những gì? | PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 22: Em làm được những gì? | PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

................................

................................

................................

Giáo án Toán lớp 4 Bài 22: Em làm được những gì? trang 52

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Sau bài học này, HS sẽ:

- Ôn tập: đọc – viết các số trong phạm vi 100 000, viết số thành tổng các hàng, số chẵn, số lẻ, các phép tính trong phạm vi 100 000, tính giá trị biểu thức; các đơn vị đo diện tích; ước lượng với xăng – ti – mét vuông, đề – xi – mét vuông, mét vuông, biểu đồ cột.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

- Năng lực mô hình hoá toán học: Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến các đại lượng : tiền Việt Nam, diện tích, khối lượng, dung tích.

- Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ.

- Hình ảnh bài Luyện tập 3, 5 và 6 (nếu cần).

b. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn"

+ GV đọc một số bất kì trong phạm vi 100 000.

+ HS viết số vào bảng con và viết số thành tổng các hàng.

Ví dụ:

+ GV: Tám mươi nghìn không trăm tám mươi.

+ HS: 80 080 = 80 000 + 80

(HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số trong phạm vi 100 000, tính giá trị biểu thức và các đơn vị đo diện tích "Bài 22: Em làm được những gì?".

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Ôn tập, củng cố kiến thức về số chẵn, số lẻ, số có chữ số tận cùng chia hết cho 2.

- Củng cố kiến thức về tính giá trị biểu thức

- Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo độ dài.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

BT1 : Thực hiện các yêu cầu

a) Đọc các số: 38 504; 2 021; 100 000.

b) Viết các số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy.

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

c) Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ?

d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng.

- GV cho HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, tìm cách làm : đọc số - viết số - xác định số chẵn, số lẻ, viết số thành tổng (có thể chia mỗi HS/câu, sau đó chia sẻ cùng nhau).

- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm

Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

................................

................................

................................

Để mua Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ: Link tài liệu

Xem thêm Giáo án Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết khác:

Bài 20: Đề-xi-mét vuông

Bài 21: Mét vuông

Bài 23: Thực hành và trải nghiệm

Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp

Bài 25: Triệu - Lớp triệu

Đánh giá

0

0 đánh giá