SBT Hóa học 10 trang 18 Chân trời sáng tạo

323

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 18 trong bài Ôn tập chương 1 Sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 trang 18.

SBT Hóa học 10 trang 18

Bài OT.8 trang 18 sách bài tập Hóa học 10: Điện tích của electron là – 1,602.10-19C (coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb.

Lời giải:

Điện tích của proton là: 1,602.10-19C

Hạt nhân nguyên tử carbon có 6 proton.

Điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là: 6.1,602.10-19 = 9,612.10-19C.

Bài OT.9 trang 18 sách bài tập Hóa học 10: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.

a. Tìm AM và AX

b. Xác định công thức phân tử của MX2.

Lời giải:

a) Gọi số proton và neutron của M lần lượt là p và n; số proton và neutron của X lần lượt là p’ và n’.

M chiếm 46,67% về khối lượng nên:

p+np+n+2(p'+n').100=46,67(1)

Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt nên: n = p + 4 (2)

Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton nên: p’ = n’ (3)

Tổng số proton trong MX2 là 58 nên: p + 2p’ = 58 (4)

Thế (2) và (3) vào (1) được:

p+2p+2p'+2=0,4667(5)

Từ (4) và (5) có p = 26; p’ = 16, suy ra n = 30, n’ = 16.

Vậy AM = p + n = 26 + 30 = 56.

Ax = p’ + n’ = 16 + 16 = 32.

b) M là Fe, X là S, công thức phân tử MX2 là FeS2.

Bài OT.10 trang 18 sách bài tập Hóa học 10: Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.

Lời giải:

Gọi số proton và neutron của M lần lượt là pM và nM; số proton và neutron của X lần lượt là pX và nX.

Hợp chất M2X có tổng số hạt là 140 nên:

2(2pM + nM) + 2pX + nX = 140 hay 4pM + 2pX + 2nM + nX = 140(1)

Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 nên:

(4pM + 2pX) – (2nM + nX) = 44(2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: 4pM + 2pX = 92 (3) và 2nM + nX = 48

Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23 nên:

(pM + nM) – (pX + nX) = 23 hay (pM – pX) + (nM – nX) = 23 (4)

Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 nên:

(2pM + nM) – (2pX + nX) = 34 hay 2(pM – pX) + (nM – nX) = 34 (5)

Từ (4) và (5) giải hệ phương trình được pM – pX = 11 (6); nM – nX = 12.

Kết hợp (3) và (6) được pM = 19; pX = 8.

pM = 19  ZM = 19, cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p64s1.

pX = 8  ZX = 8, cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.

Công thức phân tử của hợp chất M2X là K2O.

Xem thêm lời giải vở bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

SBT Hóa học 10 trang 17...

Đánh giá

0

0 đánh giá