Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Toán lớp 4 sách Cánh diều chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Toán lớp 4. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Giáo án Em ôn lại những gì đã học trang 111 lớp 4 (Cánh diều)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề II về: Các phép tính với số tự nhiên; giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng; biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bởi số.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động đã nêu trong yêu cầu cần đạt.
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua chia sẻ, trao đổi nhóm, đặt câu hỏi phản biện.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: + GV viết bài toán lên bảng liên quan đến các kiến thức đã học. Ví dụ: - Tính thuận tiện: (60 – 24) x 5 - Cho tổng hai số là 49, hiệu hai số là 19. Tìm hai số đó. - Chiều cao của ba bạn Mai, Lan, Chi là 125 cm, 154 cm, 147 cm. Hỏi mỗi bạn cao trung bình bao nhiêu xăng-ti-mét? + GV yêu cầu HS thực hiện tính toán và giơ tay đọc kết quả trong thời gian ngắn nhất. + HS nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất sẽ giành chiến thắng. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại các kiến thức đã học. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 50: Em ôn lại những gì đã học” |
- HS chú ý nghe câu hỏi, giơ tay trả lời nhanh nhất. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề II về: Các phép tính với số tự nhiên; giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng; biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bởi số. b. Cách thức tiến hành |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi chỉ ra các kiến thức, kĩ năng về các phép tính với số tự nhiên; về giải toán đã học trong chủ đề II. - GV theo dõi và giúp HS (nếu cần thiết). - GV mời một số cặp lên bảng trình bày kết quả thảo luận của mình. - GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính: 3 876 890 + 815 066 7 078 738 – 5 009 077 30 427 x 4 45 904 : 5 4 935 x 32 31 628 : 48 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính toán kết quả. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe và thống nhất kết quả. - GV lưu ý HS các thao tác đặt tính theo cột dọc; khuyến khích HS nên thử lại kết quả sau khi làm xong. - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa các lỗi cho HS. Chú ý các lỗi mà HS thường mắc trong đặt tính và kĩ năng tính nhẩm. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tính bằng cách thuận tiện: 5 x 74 x 2 4 x 196 x 5 (50 + 25) x 4 125 x (80 + 8) - GV cho HS làm bài cá nhân, phân tích đề bài và nhận biết: Để tính được bằng cách hợp lí cần vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - GV mời 4 HS lên bảng thực hiện tính nhanh giá trị của biểu thức. - GV có thể yêu cầu HS chỉ ra HS sử dụng tính chất nào để tính trong mỗi biểu thức. - GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Quan sát thực đơn sau: Một đoàn khách 6 người đã ăn 3 bát phở gà, 1 bát phở bò, 1 bát bún ốc và 1 bát bún cá. Hỏi: a) Đoàn khách đó phải trả tất cả bao nhiêu tiền? b) Trung bình mỗi người của đoàn khách đó phải trả bao nhiêu tiền? - GV cho HS làm bài cặp đôi, đọc tình huống và nêu: thông tin nào đã biết, vấn đề đặt ra là gì? Thảo luận tìm phương án giải quyết vấn đề, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. HS thực hiện tính toán theo phương án đã thảo luận. - GV gợi mở: + Câu a: Để tính được tổng số tiền đoàn khách đó phải trả, trước hết ta cần làm gì? (Tính giá tiền từng loại đồ ăn). Từ đó, HS rút ra: Để tính giá tiền từng loại đồ ăn, cần thực hiện phép nhân giữa số lượng bát với giá tiền đồ ăn đó. + Câu b: Trung bình số tiền mỗi người phải trả tức là thế nào? HS rút ra được cần thực hiện bài toán tìm số trung bình cộng. - GV mời một số cặp trình bày kết quả bài làm của mình. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Hai anh em tiết kiệm được 1 600 000 đồng. Biết rằng số tiền mà anh tiết kiệm được nhiều hơn em 300 000 đồng. Hỏi số tiền tiết kiệm của mỗi người là bao nhiêu? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc bài toán, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV dẫn dắt để HS nhận ra đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV có thể vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán: - GV cho HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. GV thu chấm vở của một số HS. - GV nhận xét, chữa bài, lưu ý HS các lỗi khi trình bày bài toán có lời văn. Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6 Một tòa nhà chung cư có 98 gia đình đang sinh sống. Tất cả các gia đình nàu đều tham gia phong trào tiết kiệm điện bằng cách tắt đèn ban ngày, rút phích cắm khi không sử dụng. Biết số tiền điện tiết kiệm được của mỗi hộ gia đình trung bình trong một ngày như sau: Hãy tính số tiền điện trung bình mà cả chung cư đó có thể tiết kiệm được trong một tháng (30 ngày). - GV cho HS làm bài cặp đôi, đọc tình huống và nêu: thông tin nào đã biết, vấn đề đặt ra là gì. HS thảo luận với bạn cặp hoặc cùng bàn để tìm phương án giải quyết vấn đề. - GV có thể gợi ý cho HS các cách suy luận: + Trước hết, ta cần biết tổng số tiền một hộ gia đình tiết kiệm được là bao nhiêu. HS suy nghĩ và trả lời tính được bằng cách cộng 3 500 với 2 000. + Cách 1: 1 ngày: 1 hộ tiết kiệm (3 500 + 2 000) đồng. 1 ngày: 98 hộ tiết kiệm ? đồng. 30 ngày: 98 hộ tiết kiệm ? đồng. + Cách 2: 1 ngày: 1 hộ tiết kiệm (3 500 + 2 000) đồng. 30 ngày: 1 hộ tiết kiệm ? đồng. 30 ngày: 98 hộ tiết kiệm ? đồng. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của mình. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. - GV liên hệ thực tế, giúp HS đưa ra lời khuyên về việc tiết kiệm điện. - Nếu có thời gian, GV có thể phát video về lợi ích và các cách tiết kiệm điện sau đây: |
- HS trao đổi cặp đôi, nhớ lại các kiến thức đã học. - Kết quả: Ví dụ: Cách tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; cách nhân, chia với số có một chữ số; nhân với số có hai chữ số;… - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính. - Kết quả: 5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74 = 10 x 74 = 740 4 x196 x 5 = (4 x 5) x 196 = 2 x 10 x 196 = 2 x 1 960 = 3 920 (50 + 25) x 4 = 50 x 4 + 25 x 4 = 200 + 100 = 300 125 x (80 + 8) = 125 x 80 + 125 x 8 = 10 000 + 1 000 = 11 000 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết quả: a) Số tiền mà đoàn khách đó phải trả tất cả là: 35 000 x 3 + 40 000 + 30 000 + 35 000 = 210 000 (đồng) b) Trung bình mỗi người phải trả số tiền là: 210 000 : 6 = 35 000 (đồng) Đáp số: a) 210 000 đồng b) 35 000 đồng. - HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Số tiền em tiết kiệm được là: (1 600 000 – 300 000) : 2 = 650 000 (đồng) Số tiền anh tiết kiệm được là: 650 000 + 300 000 = 950 000 (đồng) Đáp số: Em: 650 000 đồng; anh: 950 000 đồng. - HS thảo luận cặp đôi, tìm ra phương hướng giải quyết bài tập. - Kết quả: Số tiền điện trung bình mà cả chung cư đó có thể tiết kiệm được trong một tháng (30 ngày) là: (3 500 + 2 000) x 98 x 30 = 16 170 000 (đồng). - HS chú ý lắng nghe, vận dụng liên hệ với cuộc sống. |
................................
................................
................................
Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Toán lớp 4 Bài 50 Cánh diều.
Để mua Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 51: Em học vui toán
Giáo án Bài 53: Khái niệm phân số
Giáo án Bài 54: Khái niệm phân số (tiếp theo)
Giáo án Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.