Toán lớp 4 trang 70 Bài 77 (Chân trời sáng tạo): Em làm được những gì

86

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Toán lớp 4 trang 70 Bài 77 (Chân trời sáng tạo): Em làm được những gì hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 4 Tập 2 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Toán lớp 4 trang 70 Bài 77 (Chân trời sáng tạo): Em làm được những gì

Giải Toán lớp 4 trang 70 Tập 2

Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 1: Chọn ý trả lời đúng.

Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 77: Em làm được những gì (trang 70 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

A. 54

B. 45

C. 59

D. 95

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Có tất cả 9 hình tam giác, đã tô màu 5 hình tam giác

Vậy phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là: 59

Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 2: Rút gọn các phân số: 156;1216;35105.

Lời giải:

156=15:36:3=52

1216=12:416:4=34

35105=35:35105:35=13

Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 3:Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 2149 là phân số tối giản.

b) 6 cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được 12 cái bánh.

c) Đội văn nghệ của một trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ. Như vậy, 43 số bạn trong đội văn nghệ là nữ.

d) 3 =31=62=300100

Lời giải:

Câu a) sai.

Phân số 2149 chưa phải phân số tối giản. Phân số tối giản là 37

2149=21:749:7=37

Câu b) đúng.

6 cái bánh chia đều cho 12 bạn ta có phép tính:

6 : 12 = 612=6:612:6=12

Vậy mỗi bạn được 12 cái bánh.

Câu c) sai.

Phân số chỉ số bạn nữ trong đội văn nghệ so với tổng số bạn trong đội văn nghệ đó là:

4560 Rút gọn: 4560=45:1560:15=34

Câu d) đúng.

Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 4: So sánh các phân số.

a) 23và 1118

b) 3663 và 57

c) 55110 và 48

Lời giải:

a) 23 và 1118

Ta quy đồng: 23=2 × 63 × 6=1218.

Mà có 1218 > 1118

Vậy 23 > 1118

b) 3663 và 57

Ta quy đồng: 3663=36:963:9=47

Mà có 47 < 57

Vậy 3663 < 57

c) 55110 và 48

Ta quy đồng:

55110=55 × 4110 × 4=165440;

48=4 × 558 × 55=220440

Mà có 165440 < 220440

Vậy 55110 < 48

Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 5: Số?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 77: Em làm được những gì (trang 70 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Mỗi đơn vị chia thành 4 phần bằng nhau.

• Đoạn OM gồm 3 phần.

Phân số biểu thị số phần của đoạn thẳng OM so với 1 đơn vị là 34

⟶ Tại điểm M là số 34

• Đoạn OA gồm 6 phần.

Phân số biểu thị số phần của đoạn thẳng OA so với 1 đơn vị là 64=32

⟶ Tại điểm A là số 32

• Đoạn OT gồm 7 phần

Phân số biểu thị số phần của đoạn thẳng OT so với 1 đơn vị là 74

⟶ Tại điểm T là số 74

Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Vui học

Hai bạn nhỏ đi theo các con đường nào để đến E?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 77: Em làm được những gì (trang 70 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 77: Em làm được những gì (trang 70 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 71 Tập 2

Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức.

a) 91427+17

b) 710+1225:45

c) 1:35×910

d) 151012×3235

Lời giải:

a)

91427+17=914414+214=9- 4 + 214=714=12

b)

710+1225:45=710+1225×54=710+60100=70100+60100=70+​ 60100=130100=1310

c)

1:35×910=11×53×910=5×93×10=4530=32

d)

151012×3235=1510510×3235=1010×3235=320350=3235

Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 7: Số?

a) 16× .?. =16

b) .?.×47= 0

c) 58: .?. =58

Lời giải:

a) 16× 1 =16

b) 0 ×47= 0

c) 58: 1 =58

Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 8: Số?

Ba xe tải lần lượt chở 12 tấn gạo, 14 tấn gạo và 34 tấn gạo.

Trung bình mỗi xe chở .?. tấn gạo

Lời giải:

Trung bình mỗi xe chở số tấn gạo là:

(12+14+34):3=(24+14+34):3=64:3=64×13=612=12

Vậy trung bình mỗi xe chở 12 tấn gạo

Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 9: Có hai con bò sữa và bò vàng cân nặng 7 tạ. Con bò sữa cân nặng hơn con bò vàng là 2 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?

Lời giải:

Số cân nặng của bò sữa là:

(7 + 2) : 2 = 9 : 2 = 92 (tạ)

Số cân nặng của bò vàng là:

92 – 2 = 9242=52 (tạ)

Vậy, con bò vàng nặng 92 tạ; con bò sữa nặng 52 tạ.

Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 10: Mỗi học sinh lớp 4C đăng kí học một môn thể thao. Biểu đồ bên thể hiện số phần học sinh đăng kí học mỗi môn.

a) Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn (theo mẫu).

Mẫu: Bóng đá 15

b) Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

Nêu tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít.

c) Tính tổng các phân số kể trên.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 77: Em làm được những gì (trang 70 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Bóng đá 15 (vì 210=2:210:2=15);

Bóng rổ 25 (vì 410=4:210:2=25);

Cầu lồng 310;

Bóng bàn 110

b) Lấy phân số biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn là:

Bóng đá 210;

Bóng rổ 410;

Cầu lồng 310;

Bóng bàn 110

Các phân số trên có cùng mẫu số là 10. Ta so sánh tử số: 4 > 1 > 2 > 3 > 4

Vậy ta sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé:

410>310>210>110

Hay 25>310>15>110

Tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít là:

Bóng rổ; Cầu lông; Bóng đá; Bóng bàn

c) Tính tổng các phân số trên:

25+ ​310+ ​15+​110=410+ ​310+ ​210+​110=4+ 3 + 2 + 110=1010=1

Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Hoạt động thực tế: Một tủ sách có 180 quyển, trong đó có 75 quyển là truyện thiếu nhi.

a) Viết phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách.

b) Tại sao ta có thể nói:

• Hơn 14 số sách trong tủ là truyện thiếu nhi?

• Số truyện thiếu nhi chưa tới 12 số sách trong tủ?

Lời giải:

a) Phân số chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách là: 75180

Rút gọn: 75180=75:15180:15=512

Vậy phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách là: 512

b)

• Ta xét 14 của 180 là:

14×1801=1×1804×1=1804= 45 (quyển sách)

Mà 75 > 45.

Như vậy nói số sách trong tủ truyện thiếu nhi nhiều hơn 14 số sách trong tủ là đúng.

• Ta xét 12 của 180 là:

12×1801=1×1802×1=1802= 90 (quyển sách)

Mà 75 < 90.

Như vậy nói số sách trong tủ truyện thiếu nhi chưa tới 12 số sách trong tủ là đúng.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 74: Phép nhân phân số

Bài 75: Phép chia phân số

Bài 76: Tìm phân số của một số

Bài 78: Ôn tập cuối năm

Bài 79: Thực hành và trải nghiệm

Đánh giá

0

0 đánh giá