SBT KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đồ thị quãng đường thời gian

690

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường thời gian sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT KHTN 7 Bài 9.

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường thời gian

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 28

Bài 9.1 trang 28 sách bài tập KHTN 7: Quan sát các đồ thị quãng đường – thời gian ở hình dưới đây để hoàn thành thông tin trong bảng, bằng cách ghi kí hiệu a, b hoặc c vào cột đồ thị sao cho phù hợp với mô tả chuyển động.

Quan sát các đồ thị quãng đường – thời gian ở hình dưới đây để hoàn thành thông tin

Lời giải:

Quan sát các đồ thị quãng đường – thời gian ở hình dưới đây để hoàn thành thông tin

Bài 9.2 trang 28 sách bài tập KHTN 7: Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?

A. Thời gian chuyển động.

B. Quãng đường đi được.

C. Tốc độ chuyển động.

D. Hướng chuyển động.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được:

- Thời gian chuyển động.

- Quãng đường đi được.

- Tốc độ chuyển động.

Bài 9.3 trang 28 sách bài tập KHTN 7: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8 s. Tốc độ của vật là

A. 20 m/s.

B. 8 m/s.

C. 0,4 m/s.

D. 2,5 m/s.

Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị ta thấy trong 8 s vật chuyển động được 20 m.

Tốc độ của vật là v=st=208=2,5m/s.

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 29

Bài 9.4 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80 km.

a) Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát.

b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B?

c) Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt.

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A

Lời giải:

a) Sau 1 h kể từ lúc xuất phát xe buýt đã đi được quãng đường 40 km.

b) Xe buýt đến B sau 2 h kể từ lúc xuất phát.

c) Tốc độ của xe buýt:

v=st=802=40km/h.

Bài 9.5 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ.

Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ đi bộ của người đó.

Lời giải:

a) Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ:

Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ

b) Tốc độ của người đi bộ:

v=st=8460=1,4m/s

Bài 9.6 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s.

a) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.

b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá.

Lời giải:

a) Tốc độ bơi của rái cá là:

v=st=10040=2,5m/s

Tốc độ của dòng nước là:

v=st=5040=1,25m/s

b) Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá:

Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100m trong 40s

Bài 9.7 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên.

a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích.

b) Tính tốc độ của mỗi xe.

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp

Lời giải:

a) Học sinh C chạy xe chậm hơn cả vì cùng quãng đường s nhưng thời gian t đi dài hơn.

b) Tốc độ của xe A là vA=sAtA=7520=3,75m/s

Tốc độ của xe B là vB=sBtB=7540=1,875m/s

Tốc độ của xe C là vC=sCtC=7560=1,25m/s

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 30

Bài 9.8 trang 30 sách bài tập KHTN 7: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.

Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường thời gian chuyển động của một con mèo

a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?

b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.

Lời giải:

a) Từ đồ thị ra thấy, sau 8 scon mèo đi được quãng đường 10 m.

b) Tốc độ của con mèo trong giai đoạn A là

vA=sAtA=4m2s=2m/s

Tốc độ của con mèo trong giai đoạn B là vB = 0

Tốc độ của con mèo trong giai đoạn C là

vC=sCtC=(84)m(64)s=2m/s

Tốc độ của con mèo trong giai đoạn D là

vD=sDtD=(108)m(86)s=1m/s

Bài 9.9 trang 30 sách bài tập KHTN 7: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô trên đường phố vào giờ cao điểm trong hành trình dài 4 phút.

Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường thời gian của một ô tô trên đường phố

a) Mô tả các giai đoạn chuyển động của ô tô trên đồ thị.

b) Xác định thời gian ô tô đã dừng lại trong hành trình.

c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn nào là lớn nhất?

Lời giải:

a) Giai đoạn A: Ô tô chuyển động.

Giai đoạn B: Ô tô dừng lại.

Giai đoạn C: Ô tô chuyển động.

b) Thời gian ô tô dừng lại trong hành trình là 2 phút.

c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn A là

vA=sAtA=1001.60=1,67m/s

Tốc độ của ô tô trong giai đoạn B là vB = 0

Tốc độ của ô tô trong giai đoạn C là

vC=sCtC=(300100)(43).60=3,33m/s

Vậy tốc độ của ô tô trong giai đoạn C là lớn nhất

Bài 9.10 trang 30 sách bài tập KHTN 7: Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp.

Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của học sinh A và B

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.

Lời giải:

a) Đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh A và B:

Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của học sinh A và B

b) Tốc độ của học sinh A là

vA=sAtA=4000m20.60s=103m/s=12km/h

Tốc độ của học sinh B là

vB=SBtB=2000m20.60s=53m/s=6km/h

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá