Làm việc thật vui trang 29,30 Tiếng Việt lớp 2 - Chan trời sáng tạo

619

Trả lời các câu hỏi phần Đọc Làm việc thật vui trang 29,30 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp  2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Làm việc thật vui trang 29,30 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 29,30  Nội dung

Xung quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc, công việc đem lại niềm vui cho mọi người, mọi vật.

Tiếng Việt lớp 2 trang 29 Khởi động: Nói về những việc em thích làm theo gợi ý:

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Gợi ý:

Những việc em yêu thích đó là: đọc sách, vẽ tranh, nghe nhạc, ca hát, tập đàn, chăm sóc động vật, chơi với em bé, nấu nướng,….

Tiếng Việt lớp 2 trang 29 Đọc

Làm việc thật là vui

Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.

Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.

Con gà trống gáy vang ò... ó...o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.

Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.

Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

Cỏ xanh nuôi thỏ, nuôi bò.

Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.

Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em,... Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui!

Theo Tô Hoài

Tiếng Việt lớp 2 trang 30 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Nói về hoạt động của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài đọc.

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài và tìm hoạt động của đồng hồ, con gà trống, chim sâu, chim tu hú

Lời giải:

Hoạt động của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài:

- Đồng hồ: tích tắc báo phút, báo giờ

- Gà trống: gáy vang gọi mọi người thức dậy

- Chim sâu: bắt sâu, bảo vệ mùa màng

- Chim tu hú: kêu báo hiệu mùa vải chín

Câu 2: Bé làm những việc gì?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn cuối cùng từ “Như mọi vật,…” đến hết.

Lời giải:

Bé làm bài, bé đi học. Bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em,…

Câu 3: Bé cảm thấy như thế nào khi làm việc?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn cuối cùng từ “Như mọi vật,…” đến hết. Chú ý câu cuối đoạn.

Lời giải:

Khi làm việc, bé cũng luôn luôn bận rộn nhưng công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.

Câu 4: Chọn từ ngữ phù hợp để nói về bé.

Phương pháp giải:

Em chọn từ ngữ phù hợp.

Lời giải:

Từ ngữ phù hợp để nói về bé là từ chăm chỉ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31 Làm việc thật vui...

Tiếng Việt lớp 2 trang 31 Mở rộng vốn từ Bạn bè...

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Nói và đáp lời chúc mừng, lòi khen ngợi...

Tiếng Việt lớp 2 trang 32,33 Nói và viết lời cảm ơn...

Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Đọc một bài thơ về Trẻ em...

Đánh giá

0

0 đánh giá