Tiếng Việt lớp 2 trang 34,35,36 Bài 3: Những cái tên - Chân trời sáng tạo

427

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 34,35,36 Bài 3: Những cái tên - Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 34,35,36 Bài 3: Những cái tên - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 34,35 Những cái tên

Tiếng Việt lớp 2 trang 34,35 Nội dung

Mỗi cái tên đều có ý nghĩa, gửi gắm những điều đẹp đẽ mà mẹ cha mong ước cho em. Em cần rèn luyện chính bản thân mình để xứng đáng với những mong ước mà mẹ cha đã gửi gắm cho em.

Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Khởi động

Nói với bạn về tên của em theo gợi ý:

Những cái tên trang 34,35 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em hãy nói về tên của em theo các gợi ý đã cho trong tranh.

Lời giải:

Ví dụ:

- Tên em là Nguyễn Thái Dương. Bố là người đã đặt tên cho em. Bố mong em có thể tỏa sáng và sống có ích như vầng thái dương.

- Tên em là Phùng Bình An. Mẹ là người đã đặt tên cho em. Tên em được ghép từ tên đệm của bố và mẹ. Bố mẹ mong em sẽ có một cuộc đời bình an.

Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Đọc

Những cái tên

Những cái tên trang 34,35 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 2)

Nào Minh Nguyệt, Hiền Thảo

Nào Tuấn Dũng, Phương Mai...

Lớp mình bao nhiêu bạn

Là bấy nhiêu tên hay!

 

Em còn trong bụng mẹ

Cha đã lo đặt tên

Bao nhiêu điều đẹp đẽ

Mẹ cha ước cho em.

 

Tên cùng em ra đường

Tên theo em đến lớp

Như viên ngọc vô hình

Tên không rơi, không mất.

 

Cái tên cha mẹ đặt

Suốt đời đi cùng em

Nhắc em làm người tốt

Tên đẹp càng đẹp thêm.

Tân Hưng

Những cái tên trang 34,35 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 3)

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Khi đặt tên, cha mẹ ao ước điều gì cho con?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn thơ thứ 2

Lời giải:

Khi đặt tên, cha mẹ ao ước những điều đẹp đẽ sẽ đến với con của mình.

Câu 2: Dòng thơ nào trong khổ 3 cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn thơ thứ 3

Lời giải:

Trong khổ thơ thứ 3, dòng thơ cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý là:

Như viên ngọc vô hình

Câu 3: Cái tên nhắc bạn nhỏ điều gì?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thơ thứ 4

Lời giải:

Cái tên nhắc nhở bạn nhỏ phải làm người tốt để tên đẹp lại càng thêm đẹp.

Câu 4: Em cần giới thiệu tên mình với ai? Khi nào?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ những trường hợp cần giới thiệu tên mình.

Lời giải:

Em cần giới thiệu tên của mình với những người chưa biết tên em. Khi em cần làm quen, kết bạn với những người xung quanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Cùng sáng tạo: Tên ai cũng đẹp

Viết và trang trí bảng tên của em

Những cái tên trang 34,35 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 4)

Lời giải:

(Em làm theo yêu cầu của bài tập)

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Viết chữ hoa C. Có chí thì lên

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1: Viết chữ hoa C

Viết chữ hoa C. Có chí thì lên trang 35 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

* Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét cong phải.

* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút)

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 2: Viết ứng dụng Có chí thì nên

Phương pháp giải:

Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Em viết lần lượt các từ của câu ứng dụng theo thứ tự.

Tiếng Việt lớp 2  trang 36 Viết hoa tên người

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 3: Cách viết các từ ngữ ở thẻ xanh và thẻ màu hồng có gì khác nhau? Vì sao?

Viết hoa tên người trang 36 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát cách viết các từ ngữ ở mỗi thẻ để tìm điểm khác nhau.

Lời giải:

- Thẻ hồng: các từ được viết thường

- Thẻ xanh: các từ chỉ tên người được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Tìm các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên

Viết hoa tên người trang 36 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 2)

b. Viết tên hai bạn trong lớp

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập

Lời giải:

a. Các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên đó là: Minh Nguyệt, Huyền Thảo, Tuấn Dũng, Phương Mai

b. Viết tên hai bạn trong lớp: Thu Trang, Mạnh Quân

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Vận dụng: Nói với người thân về tên của một vài người bạn trong lớp.

Phương pháp giải:

Gợi ý:

Em chia sẻ dựa trên những gợi ý sau:

- Em được nghe những bạn nào trong lớp chia sẻ về tên mình?

- Lí do bố mẹ đặt tên cho bạn như thế?

- Em thích tên bạn nào? Vì sao?

Lời giải :

- Mẹ ơi, hôm nay con được nghe bạn Đạt chia sẻ về tên của bạn ấy. Tên đầy đủ của bạn ấy là Nguyễn Thành Đạt. Lý do bố mẹ đặt tên cho bạn ấy như vậy là vì muốn sau này lớn lên bạn ấy sẽ trở thành người tài giỏi, thành công. Con thấy tên bạn Đạt thật ý nghĩa.

Đánh giá

0

0 đánh giá