Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 17: Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ, văn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Địa lí 7 Bài 17.
Sách bài tập Địa lí 7 Bài 17: Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ, văn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh
Câu 1 trang 64 sách bài tập Địa lí 7: Cho bảng số liệu dưới đây:
Dân số và mật độ dân số Trung và Nam Mỹ, giai đoạn 2000 - 2020
Năm |
Dân số (triệu người) |
Mật độ dân số (người/ km) |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) |
2000 |
521,8 26 |
26 |
1,55 |
2005 |
557,5 |
28 |
1,32 |
2010 |
591,4 |
29 |
1,18 |
2015 |
623,9 |
31 |
1,07 |
2020 |
653,9 |
33 |
0,94 |
(Nguồn:UNDP)
- Dựa vào bảng số liệu ở trên và thông tin trong SGK, hãy điền vào bảng số liệu sau:
Giai đoạn |
Số dân tăng thêm |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm đi (%) |
Mật độ dân số tăng thêm (người/km2) |
2000 - 2005 |
|
|
|
2005 - 2010 |
|
|
|
2010 - 2015 |
|
|
|
2015 - 2020 |
|
|
|
- Nhận xét về sự gia tăng dân số Trung và Nam Mỹ, giai đoạn 2000 - 2020.
- Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung và Nam Mỹ có xu hướng thay đổi như thế nào.
- Mật độ dân số của Trung và Nam Mỹ có xu hướng thay đổi như thế nào?
Lời giải:
- Yêu cầu số 1: Điền vào bảng số liệu sau:
Giai đoạn |
Số dân tăng thêm |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm đi (%) |
Mật độ dân số tăng thêm (người/km2) |
2000 - 2005 |
35,7 |
0,23 |
2 |
2005 - 2010 |
33,9 |
0,14 |
1 |
2010 - 2015 |
32,5 |
0,11 |
2 |
2015 - 2020 |
30 |
0,13 |
2 |
- Yêu cầu số 2: Nhận xét: Gia tăng dân số Trung và Nam Mỹ, giai đoạn 2000 - 2020 ở mức thấp
- Yêu cầu số 3: Gia tăng dân số tự nhiên của Trung và Nam Mỹ có xu hướng giảm
- Yêu cầu số 4: Mật độ dân số của Trung và Nam Mỹ có xu hướng tăng.
Câu 2 trang 65 sách bài tập Địa lí 7: Dựa vào hình 17.1 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây:
STT |
Mật độ dân số |
Quốc gia (3 quốc gia) |
1 |
Trên 100 người/km2 |
|
2 |
Từ 51 - 100 người/km2 |
|
3 |
Từ 25 - 50 người/km2 |
|
4 |
Dưới 25 người/km2 |
|
- Nhận xét về sự phân bố của các đô thị ở Trung và Nam Mỹ.
Lời giải:
Yêu cầu số 1: Hoàn thành bảng
STT |
Mật độ dân số |
Quốc gia (3 quốc gia) |
1 |
Trên 100 người/km2 |
Cu Ba, Đô-mi-ni-ca-na, Goa-tê-ma-na. |
2 |
Từ 51 - 100 người/km2 |
Mê-hi-cô, Ni-ca-ra-goa, Ê-cu-a-đo. |
3 |
Từ 25 - 50 người/km2 |
Bra-xin, Vê-nê-xuê-la, Pê-ru |
4 |
Dưới 25 người/km2 |
Ác-hen-ti-na, Bô-li-vi-a, Pa-ra-ngoay. |
Yêu cầu số 2: Nhận xét
- Dân cư Nam Mĩ phân bố không đồng đều:
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở một số miền ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo.
+ Dân cư thưa thớt ở các vùng sâu trong nội địa.
- Trung và Nam Mĩ có nơi dân cư thua thớt vì:
+ Khu vực nội địa đồng bằng Amadôn chủ yếu là rừng rậm, khí hậu ẩm ướt, khó khăn cho các hoạt động sống và hoạt động phát triển kinh tế.
+ Nam An-đét và cao nguyên Pa-ta-gô-ni: khí hậu khô khan, khắc nghiệt quanh năm.
Câu 3 trang 66 sách bài tập Địa lí 7: Hãy nối các đô thị (ở cột A) với các quốc gia (ở cột B) cho phù hợp.
Lời giải:
Câu 4 trang 66 sách bài tập Địa lí 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Lễ hội Ca-na-van ở Trung và Nam Mỹ chủ yếu diễn ra hằng năm ở nước nào?
A. Bra-xin
B. Ác-hen-ti-na
C. Bô-li-vi-a
D. Cô-lôm-bi-a
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
2. Tốc độ đô thị hoá quá nhanh ở Trung và Nam Mỹ là hệ quả của quá trình nào?
A. Do quá trình phát triển kinh tế nhanh.
B. Do quá trình công nghiệp hoá rất cao.
C. Đô thị hoá tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.
D. Đô thị hoá có quy hoạch theo định hướng phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
3. Dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay có nguồn gốc từ
A. người Anh điêng.
B. người châu Á.
C. người châu Âu.
D. người lại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
4. Vũ điệu tăng-gô bắt nguồn từ quốc gia nào ở Nam Mỹ?
A. Ác-hen-ti-na
B. Bô-li-vi-a
C. Cô-lôm-bi-a
D. Bra-xin
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
5. Đặc điểm nào không đúng với quá trình đô thị hoá ở Nam Mỹ?
A. Tốc độ đô thị hoá dẫn đầu thế giới.
B. Tỉ lệ dân thành thị rất cao, từ 75% trở lên.
C. Đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá cao.
D. Các đô thị lớn thường tập trung ven biển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
6. Ri-ô đề Gia-nê-rô là thành phố ven biển của Nam Mỹ, thuộc quốc gia nào?
A. Ác-hen-ti-na
B. Bra-xin
C. Vê-nê-xu-ê-la
D. Pa-ra-goay (Paraguay)
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
7. Người bản địa của Trung và Nam Mỹ là người
A. In-ca (Inca).
B. Mai-a (Maya).
C. A-do-téch (Aztec).
D. Anh-điêng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
8. Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mỹ, thuộc nước nào sau đây?
A. Ác-hen-ti-na
B. Bra-xin
C. Vê-nê-xu-ê-la
D. Pa-ra-goay
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
9. Ca-ra-cát là thủ đô thuộc nước nào của Nam Mỹ?
A. Ác-hen-ti-na
B. Bra-xin
C. Vê-nê-xu-ê-la
D. Pa-ra-goay
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.