SBT Địa lí 10 (Cánh Diều) Bài 16: Dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số

787

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 16.

SBT Địa lí 10 (Cánh Diều) Bài 16: Dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số

SBT Địa lí 10 Cánh Diều trang 30

Câu 1 trang 30 SBT Địa Lí 10: Một trong những đặc điểm của dân số thế giới là

A. đang giảm mạnh.

B. quy mô dân số rất ổn định.

C. quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng.

D. quy mô dân số tăng đều qua các năm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 30 SBT Địa Lí 10: Dân số thế giới tập trung chủ yếu ở

A. châu Á.

B. châu Mỹ.

C châu Âu.

D. châu Phi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 30 SBT Địa Lí 10: Dân số thế giới tăng lên là do

A. gia tăng dân số cơ học.

B. gia tăng dân số tự nhiên.

C. gia tăng dân số thực tế.

D. gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 4 trang 30 SBT Địa Lí 10: Dân số được chia thành các nhóm tuổi sau:

A. nhóm tuổi trẻ và nhóm tuổi già.

B. nhóm 0 - 14 tuổi, nhóm 15 - 64 tuổi và nhóm 65 tuổi trở lên.

C. nhóm 0 - 15 tuổi, nhóm 15 - 60 tuổi và nhóm 61 tuổi trở lên.

D. nhóm 0 - 13 tuổi, nhóm 14 - 55 tuổi và nhóm 56 tuổi trở lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 5 trang 30 SBT Địa Lí 10: Tháp dân số có đặc điểm đẩy mở rộng, định thu hẹp và sưởi thoải, thể hiện

A. tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao, dân số tăng nhanh.

B. tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình cao, dân số tăng chậm.

C. tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.

D. tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình cao, dân số tăng nhanh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 30 SBT Địa Lí 10: Tháp dân số có đủy và định thu hẹp, phình to ở giữa, thể hiện

A. tỉ suất sinh cao, gia tăng dân số không giảm.

B. tỉ suất sinh thấp, gia tăng dân số không biến động.

C. tỉ suất sinh giảm nhanh, gia tăng dân số có xu hướng giảm.

D. tỉ suất sinh tăng, số người trong độ tuổi lao động tăng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

SBT Địa lí 10 Cánh Diều trang 31

Câu 7 trang 31 SBT Địa Lí 10: Tháp dân số có phần đáy hẹp và mở rộng hơn ở phần đỉnh, thể hiện

A. tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định.

B. tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình cao, dân số tăng nhanh.

C. tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.

D. tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số không tăng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 31 SBT Địa Lí 10: Dựa vào bảng 16, 1, hãy tính tỉ suất sinh, tỉ suất từ và gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2020.

SBT Địa lí 10 trang 31 Cánh Diều (ảnh 1)

Lời giải:

- Tỉ suất sinh là: 16%

- Tỉ suất tử là: 6.4%

- Gia tăng dân số tự nhiên là: 0.96%

Câu 9 trang 31 SBT Địa Lí 10: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.

Lời giải:

(*) Sơ đồ: các loại cơ cấu dân số

SBT Địa lí 10 trang 31 Cánh Diều (ảnh 2)

Câu 10 trang 31 SBT Địa Lí 10: Dựa vào bảng 16.2, hãy nhận xét về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2015 - 2020.

SBT Địa lí 10 trang 31 Cánh Diều (ảnh 3)

Lời giải:

- Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2015 – 2020 thay đổi theo xu hướng:

+ Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I (giảm 10.6%).

+ Tăng tỉ trọng ở khu vực II, III (khu vực II tăng: 7.8%; khu vực III tăng: 2.8%).

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hoá

Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Đánh giá

0

0 đánh giá