21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Toptailieu.vn xin giới thiệu 21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Bài tập

Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy

A. 1                

B. 2                  

C. 3                  

D. 4

Đáp án: C

Câu 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:

A. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.

B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.

C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.

D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.

Đáp án: D

Câu 3: Dân số nước ta năm 2002 là

A. 70 Triệu người      

B. 74,5 triệu người     

C. 79,7 triệu người      

D. 81 triệu người

Đáp án: C

Câu 4: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới   (năm 2002)

A.12                     

B. 13                     

C. 14               

D. 15

Đáp án: C

Câu 5: Dân số nước ta thuộc vào hàng các  nước 

A. Ít dân số trên thế giới               

B. Trung bình dân số trên thế giới

C. Đông dân trên thế giới            

D. Tăng chậm so với thế giới

Đáp án: C

Câu 6: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng

 A. 1 triệu người           

B. 1,5 triệu người         

C. 2 triệu người          

D. 2,5 triệu người

Đáp án: A

Câu 7: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh .

A. Tương  đối thấp            

B. Trung bình                  

C. Cao                 

D. Rất cao

Đáp án: A

Câu 8: Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiện .

A. Kế hoạch hóa gia đình                       

B. Nâng cao nhận thức của người  dân về vấn đề dân số  

C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền       

D. Cả A, B,C đúng

Đáp án: D

Câu 9: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nào

A. Cuối những năm 40              

B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX

C. Cuối những năm 60               

D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX 

Đáp án: B

Câu 10: Cho bảng số liệu .

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử  của dân số nước ta  thời kỳ 1979- 1999 ( %0 )

 

                Năm

Tỉ suất

1979

1999

Tỷ suất sinh

32,5

19,9

Tỷ suất tử

7,2

5,6

 

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:

A. 2,5 và 1,4                  

B. 2,6 và 1,4                      

C. 2,5 và 1,5              

D. 2,6 và 1,5     

Đáp án: A               

Câu 11: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:

A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002) 

B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.

C. Dân số đứng thứ 13 trên thế giới                 

D.  Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.

Đáp án: D

Câu 12: Tại sao ở những năm 50, tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp?

A. Tỷ lệ tử nhiều                                             

B. Tổng số dân ban đầu còn thấp

C. Nền kinh tế chưa phát triển  

D.  Ý a, b đúng.

Đáp án: D

Câu 13: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp mà tổng số dân lại tăng nhanh?

A. Tỷ lệ tử ít                                                    

B. Tổng số dân đã quá nhiều

C. Nền kinh tế phát triển                                  

D.  Ý a, b đúng.

Đáp án: D

Câu 14: Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do:

A. Nhà nước không cho sinh nhiều      

B. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn

C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm           

D.  Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.

Đáp án: D

Câu 15: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:

A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.

C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.

D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.

Đáp án: D

Câu 16: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?

A. Những năm cuối thế kỉ XIX.

B. Những năm cuối thế kỉ XX.

C. Những năm đầu thế kỉ XIX.

D. Những năm đầu thế kỉ XX.

Đáp án: B

Câu 17: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:

A. Gia tăng tự nhiên cao

B. Do di dân vào thành thị

C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ

D. Nhiều đô thị mới hình thành

Đáp án: A

Câu 18: Nước ta có cơ cấu dân số:

A. Cơ cấu dân số trẻ.

B. Cơ cấu dân số già.

C. Cơ cấu dân số ổn định.

D. Cơ cấu dân số phát triển.

Đáp án: A

Câu 19: Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?

A. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí.

B. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.

C. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh.

D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.

Đáp án: B

Câu 20: Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:

A. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số.

C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.

D. Nâng cao chất lương cuộc sống.

Đáp án: A

Câu 21: Cho bảng số liệu sau:

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số (ảnh 1)

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:

A. Ngày càng giảm, đang ở mức thấp.

B. Ngày càng giảm, đang ở mức cao.

C. Ngày càng tăng, đang ở mức thấp.

D. Ngày càng tăng, đang ở mức cao.

Đáp án: B

Lý thuyết

I. Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới

1. Đặc điểm dân số

- Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng (khoảng 7.795 triệu người - 2020).

- Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn:

+ Dân số thế giới tăng nhanh từ giữa thế kỉ XX, đặc biệt là giai đoạn 1965 - 1970 với tốc đôh gia tăng trung bình là 2.1%/ năm.

+ Giia đoạn 2015 - 2020, tốc độ gia tăng dân số chỉ tăng trung bình 1.1%/ năm.

- Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc gia.

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số (ảnh 2)

2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới

- Dân số thế giới ngày càng tăng, năm 2020 dân số thế giới là 7795 triệu người.

- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn.

II. Gia tăng dân số

1. Gia tăng dân số tự nhiên

- Gia tăng dân số tự nhiên biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết.

- Đặc điểm

+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

+ Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

+ Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số (ảnh 3)

- Hiện nay, tỉ số sinh thô giảm nên gia tăng dân số tự nhiên cũng giảm. Năm 2020, tỉ suất sinh thô của thế giới là 18%, tỉ suất tử thô là 7%. Do đó, gia tăng dân số tự nhiên của thế giới là 1.1%.

2. Gia tăng dân số cơ học

- Biểu hiện: Sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.

- Đặc điểm

+ Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.

+ Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

+ Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.

+ Gia tăng dân số cơ học thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ.

* Gia tăng dân số thực tế

- Biểu hiện: Sự gia tăng dân số của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năn).

- Đặc điểm

+ Được thể hiện bằng tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.

+ Trên quy mô toàn thế giới, gia tăng dân số thực tế chính là gia tăng dân số tự nhiên.

+ Ở các châu lục và quốc gia, gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào cả gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.

III. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số

- Nhân tố tự nhiên sinh học tác động tới mức sinh và mức tử.

+ Những nước có cơ cấu dân số trẻ có mức sinh và tỉ lệ trẻ em cao.

+ Những nước có cơ cấu dân số già có mức tử và tỉ lệ người già cao.

- Trình độ phát triển kinh tế tác động tới mức sinh và gia tăng dân số. Những nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dân số thấp.

- Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong những thời kì nhất định.

+ Các nước đang phát triển thường áp dụng chính sách giảm mức sinh.

+ Các nước phát triển lại áp dụng chính sách tăng mức sinh.

- Các nhân tố khác: Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục,... cũng tác động đến gia tăng dân số.

IV. Cơ cấu dân số

- Phản ánh những đặc trưng về cấu trúc của dân số

- Được chia thành hai nhóm chính là cơ cấu sinh học (hay cơ cấu tự nhiên) và cơ cấu xã hội.

1. Cơ cấu sinh học

a. Cơ cấu dân số theo giới tính

- Biểu thị: Tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân.

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số (ảnh 4)

Cơ cấu dân số theo giới tính (minh họa)

- Đặc điểm

+ Cơ cấu dân số theo giới tính có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia.

+ Cơ cấu dân số theo giới tính biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.

b. Cơ cấu dân số theo tuổi

- Biểu thị: Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số (ảnh 5)

- Phân loại:

+ Căn cứ vào khoảng cách tuổi, người ta chia cơ cấu là dân số theo tuổi thành hai loại:  Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách đều nhau; Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách không đều nhau.

+ Căn cứ vào tỉ trọng dân số ở ba nhóm tuổi, có thể xác định được cơ cấu dân số của một quốc gia là cơ cấu dân số trẻ, cơ cấu dân số già hay cơ cấu dân số vàng.

- Đặc điểm:

+ Cơ cấu dân số theo tuổi có ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,... của mỗi quốc gia.

+ Cơ cấu dân số theo tuổi không giống nhau giữa các nước, châu lục và thay đổi theo thời gian.

+ Tháp dân số thường được sử dụng trong nghiên cứu dân số. Tháp dân số thể hiện dân số theo từng độ tuổi, giới tính, tình hình sinh, tử. Có ba kiểu tháp dân số cơ bản.

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số (ảnh 6)

2. Cơ cấu xã hội

- Gồm có các loại như:

+ Cơ cấu dân số theo lao động

+ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá

+ Cơ cấu dân số theo dân tộc

+ Cơ cấu dân số theo tôn giáo,...

a. Cơ cấu dân số theo lao động

- Biểu thị: Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.

- Đặc điểm

+ Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

+ Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân => Đây là một nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế.

+ Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực (khu vực I, II, III)) => Đây là một trong những tiêu chí quan trọng phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước.

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số (ảnh 7)

b. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá

- Biểu thị: Thường được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ (tỉ lệ phần trăm những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết) và số năm đi học trung bình (tổng số năm đã đi học của dân số từ 25 tuổi trở lên).

- Đặc điểm:

+ Một trong những thước đo quan trọng phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia.

+ Trình độ văn hoá của dân cư đã được cải thiện đáng kể.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 14: Vỏ Địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Bài 19: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
415 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
313 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
379 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
388 7 1
Tải xuống