15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Quy luật địa đới và phi địa đới

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Quy luật địa đới và phi địa đới, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Quy luật địa đới và phi địa đới

Bài tập

Câu 1. Biểu hiện của quy luật đai cao là sự thay đổi các thảm thực vật theo

A. kinh độ.

B. vĩ độ.

C. độ cao.

D. vùng.

Đáp án: C

Giải thích: Biểu hiện của quy luật đai cao là sự thay đổi các thảm thực vật theo độ cao.

Câu 2. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới giống nhau ở điểm nào?

A. Tạo nên các vòng đai nhiệt và đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất.

B. Do những nguồn năng lượng bên trong bề mặt Trái Đất gây nên.

C. Hình thành nên các cảnh quan và thành phần địa lí trên bề mặt Trái Đất.

D. Phân bố có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.

Đáp án: C

Giải thích: Quy luật địa đới và quy luật phy địa đới đều là quy luật về sự phân bố và hình thành các cảnh quan và thành phần địa lí trên bề mặt Trái Đất.

Câu 3. Góc chiếu của tia sáng mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ là nguyên nhân dẫn tới quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật thống nhất.

B. Quy luật địa đới.

C. Quy luật địa ô.

D. Quy luật đai cao.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời. Dạng hình cầu của Trái Đất làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời (góc nhập xạ) đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.

Câu 4. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất biểu hiện của quy luật

A. Quy luật nhịp điệu.

B. Quy luật thống nhất.

C. Quy luật địa đới.

D. Quy luật phi địa đới.

Đáp án: C

Giải thích: Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất, các đai gió (gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực) và các đai khí áp, các đới khí hậu trên Trái Đất, các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật là biểu hiện của quy luật địa đới.

Câu 5. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ là biểu hiện rõ nhất của quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật địa đới.

B. Quy luật đai cao.

C. Quy luật địa ô.

D. Quy luật địa mạo.

Đáp án: C

Giải thích: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.

Câu 6. Sự phân bố các đới khí hậu, các nhóm đất trên Trái Đất biểu hiện của quy luật nào sau đây?

A. Quy luật thống nhất.

B. Quy luật phi địa đới.

C. Quy luật nhịp điệu.

D. Quy luật địa đới.

Đáp án: D

Giải thích: Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất, các đai gió (gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực) và các đai khí áp, các đới khí hậu trên Trái Đất, các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật là biểu hiện của quy luật địa đới.

Câu 7. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ gọi là

A. Quy luật địa ô.

B. Quy luật đai cao.

C. Quy luật địa đới.

D. Quy luật thống nhất.

Đáp án: C

Giải thích: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.

Câu 8. Các vành đai gió trên Trái Đất bao gồm có

A. gió mậu dịch, gió Đông ôn đới, gió Tây ở cực.

B. gió mậu dịch, gió Phơn, gió Đông.

C. gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông ở cực.

D. gió mậu dịch, gió Phơn, gió Đông, gió Mùa.

Đáp án: C

Giải thích: Các vành đai gió trên Trái Đất bao gồm có gió mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông ở cực (ba loại gió này sắp xếp xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực). Các loại gió này phân bố theo quy luật địa đới.

Câu 9. Biểu hiện của quy luật địa ô là sự thay đổi các thảm thực vật theo

A. kinh độ.

B. độ cao.

C. vĩ độ.

D. miền.

Đáp án: A

Giải thích: Biểu hiện của quy luật địa ô là sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.

Câu 10. Do sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao đã hình thành quy luật nào sau đây?

A. Quy luật địa ô.

B. Quy luật đai cao.

C. Quy luật địa đới.

D. Quy luật thống nhất.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân hình thành quy luật đai cao là do sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.

Câu 11. Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Vòng đai lạnh, nóng, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.

B. Vòng đai nóng, lạnh, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.

C. Vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hoà.

D. Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh, băng giá vĩnh cửu.

Đáp án: D

Giải thích:

Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự là: Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh và băng giá vĩnh cửu.

Cho bản đồ:

 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Quy luật địa đới và phi địa đới (ảnh 1)

BẢN ĐỒ CÁC KIỂU THẢM THỰC VẬT CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT

Dựa vào bản đồ trên, trả lời câu 12 đến câu 15

Câu 12. Ở lục địa Nam Mĩ theo vĩ tuyến 200N từ Tây sang Đông lần lượt là các kiểu thảm thực vật nào dưới đây?

A. Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.

B. Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới.

C. Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng nhiệt đới, xích đạo.

D. Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; xavan, cây bụi.

Đáp án: C

Giải thích:

- B1. Quan sát bảng chú giải, xác định kí hiệu các thảm thực vật.

- B2. Xác định kinh tuyến 200N chạy qua lục địa Nam Mĩ -> Đọc tên các thảm thực vật từ Tây sang Đông gồm: Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng nhiệt đới, xích đạo.

Câu 13. Sự thay đổi của thảm thực vật từ Tây sang Đông ở vĩ tuyến 200N trên lục địa Nam Mĩ là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật địa ô.

B. Quy luật địa mạo.

C. Quy luật địa đới.

D. Quy luật đai cao

Đáp án: A

Giải thích: Xác định từ khóa: Sự thay đổi từ Tây sang Đông -> là sự thay đổi của thảm thực vật theo kinh độ => Đây là biểu hiện của quy luật địa ô.

Câu 14. Ở lục địa Bắc Mĩ theo vĩ tuyến 400B từ đông sang tây lần lượt là các kiểu thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng lá kim.

B. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao.

C. Rừng lá kim; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới.

D. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; xavan, cây bụi.

Đáp án: A

Giải thích:

- B1. Quan sát bảng chú giải, xác định kí hiệu các thảm thực vật.

- B2. Xác định kinh tuyến 40 độ Bắc chạy qua lục địa Bắc Mĩ -> Đọc tên các thảm thực vật từ đông sang tây: Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng lá kim.

Câu 15. Theo lược đồ, phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố thảm thực vật ở châu Á?

A. Càng vào sâu trong lục địa thảm thực vật càng thay đổi.

B. Thảm thực vật thay đổi từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.

C. Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở Nam Á, Đông Nam Á.

D. Rừng cận nhiệt ẩm chỉ phân bố ở phía sâu trong lục địa.

Đáp án: D

Giải thích: Theo lược đồ, thảm thực vật châu Á thay đổi từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Ngoài ra thảm thực vật phân bố không đều từ theo vị trí gần hay xa biển. Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở Nam Á, Đông Nam Á; Rừng cận nhiệt ẩm phân bố chủ yếu ở phía Đông Á (đặc biệt là ven biển Trung Quốc) => Nhận định: Rừng cận nhiệt ẩm chỉ phân bố ở phía sâu trong lục địa là sai.

Lý thuyết

1. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI

- Khái niệm:

+ Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần từ nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).

+ Nguyên nhân: Do Trái Đất có hình cầu nên góc nhập xạ có sự thay đổi từ xích đạo về hai cực, gây nên sự thay đổi của các yếu tố tự nhiên.

- Biểu hiện: 

+ Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất (từ xích đạo về cực lần lượt là nóng, ôn hòa, lạnh, băng tuyết vĩnh cửu).

+ Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất.

+ Các đới khí hậu:

+ Các nhóm đất và kiểu thực vật chính.

- Ý nghĩa thực tiễn

+ Hiểu được tính quy luật của các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất từ xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.

2. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI

a. Khái niệm

- Quy luật phi địa đới là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.

- Nguyên nhân: do các quá trình nội lực tạo ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. Các thành phần tự nhiên ở bờ đông và bờ tây lục địa, ở độ cao khác nhau sẽ có những đặc điểm không giống nhau.

b. Biểu hiện

- Theo kinh độ (quy luật địa ô)

+ Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ.

+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên thay đổi từ đông sang tây. Càng gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa càng tăng.

- Theo độ cao (quy luật đai cao)

+ Quy luật đai cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.

+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố của các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao.

c. Ý nghĩa thực tiễn

- Hiểu biết về quy luật phi địa đới cho phép xác định được các định hướng chung, biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hàng ngày.

- Quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và tác động lẫn nhau. Tuy nhiên, quy luật nào phát huy mạnh hơn, chi phối thiên nhiên nhiều hơn sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 12: Đất và sinh quyển

Bài 14: Vỏ Địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
406 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
308 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
368 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
380 7 1
Tải xuống