Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Phân bố dân cư và đô thị hóa, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Phân bố dân cư và đô thị hóa
Bài tập
Câu 1: Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ cao nhất hiện nay?
A. Nam Phi.
B. Đông Phi.
C. Tây Phi.
D. Bắc Phi.
Đáp án: C
Câu 2: Vùng Đông Bắc Hoa Kì tập trung đông dân cư là do
A. dân cư đang di chuyển dần từ bờ Thái Bình Dương lên.
B. điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn được khắc phục.
C. các hoạt động nông nghiệp ngày càng phát triển nhanh.
D. vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất ở Hoa Kì.
Đáp án: D
Câu 3: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới?
A. châu Âu.
B. châu Mĩ.
C. châu Phi.
D. châu Đại dương.
Đáp án: D
Câu 4: Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là do
A. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. tác động của các loại đất, sự phân bố của đất.
C. các yếu tố của khí hậu (nhiệt, mưa, ánh sáng).
D. nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất.
Đáp án: A
Câu 5: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là
A. làm thay đổi tỉ lệ sinh tử ở đô thị.
B. làm thay đổi sự phân bố dân cư.
C. ách tắc giao thông, ô nhiễm nước.
D. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án: C
Câu 6: Vùng Xibia của Nga dân ít, mật độ dân số rất thấp là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Băng tuyết.
B. Rừng rậm.
C. Núi cao.
D. Hoang mạc.
Đáp án: A
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố dân cư trên thế giới?
A. Hiện tượng xã hội có quy luật.
B. Không đều trong không gian.
C. Hình thức biểu hiện quần cư.
D. Có biến động theo thời gian.
Đáp án: C
Câu 8: Một trong những biểu hiện của quá trình đô thị hóa là
A. dân nông thôn ra thành phố làm việc nhiều.
B. lối sống đô thị ngày càng phổ biến rộng rãi.
C. dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố nhỏ.
D. dân cư thành thị có xu hướng về nông thôn.
Đáp án: B
Câu 9: Phân bố dân cư của châu lục nào sau đây ngày càng tăng nhiều?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mỹ.
D. Châu Âu.
Đáp án: C
Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư?
A. Trình độ phát triển sản xuất.
B. Các điều kiện của tự nhiên.
C. Tính chất của ngành sản xuất.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Đáp án: A
Câu 11: Đô thị hoá được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi
A. nâng cao tỷ lệ dân thành thị.
B. sản phẩm hàng hóa đa dạng.
C. xuất hiện nhiều đô thị lớn.
D. phù hợp với công nghiệp hoá.
Đáp án: D
Câu 12: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng lớn nhất trong dân cư toàn thế giới?
A. châu Phi.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Âu.
Đáp án: B
Câu 13: Châu lục nào sau đây có mức độ tập trung dân cư thành thị thấp nhất?
A. Bắc Mĩ.
B. Tây Âu.
C. Châu Phi.
D. Nam Mĩ.
Đáp án: C
Câu 14: Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có mật độ dân số cao nhất hiện nay?
A. Bắc Mĩ.
B. Nam Mĩ.
C. Ca-ri-bê.
D. Trung Mĩ.
Đáp án: C
Câu 15: Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở
A. châu Á.
B. châu Mĩ.
C. châu Phi.
D. châu Phi.
Đáp án: A
Câu 16: Dân số thế giới tăng hay giảm là do
A. số người xuất cư.
B. sinh đẻ và tử vong.
C. số trẻ em tử vong.
D. số người nhập cư.
Đáp án: B
Câu 17: Đô thị hóa có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
B. Hoạt động thuần nông chiếm quỹ thời gian lao động.
C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
D. Dân cư thành thị có tăng nhanh như dân nông thôn.
Đáp án: A
Câu 18: Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất thế giới hiện nay?
A. Tây Âu.
B. Đông Á.
C. Nam Âu.
D. Ca-ri-bê.
Đáp án: A
Câu 19: Nhận định nào dưới đây không phải là ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa?
A. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
B. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
C. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động.
Đáp án: D
Câu 20: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?
A. Nam Á.
B. Đông Á.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Á.
Đáp án: A
Câu 21: Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của
A. quá trình đô thị hóa.
B. sự phân bố dân cư.
C. mức sống dân cư tăng.
D. số dân nông thôn giảm.
Đáp án: A
Câu 22: Đô thị hóa tự phát gây ra những hậu quả nào sau đây?
A. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.
B. Gây ách tắc giao thông, gia tăng tệ nạn xã hội.
C. Tạo ra sự thay đổi phân bố dân cư hợp lý.
D. Thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử của địa phương.
Đáp án: B
Câu 23: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số thấp nhất?
A. Đông Á.
B. Tây Á.
C. Đông Nam Á.
D. Nam Á.
Đáp án: B
Câu 24: Ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa là
A. tạo ra sự thay đổi cơ cấu lao động.
B. gia tăng nạn thất nghiệp ở thành thị.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.
Đáp án: B
Câu 25: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới hiện nay là khu vực nào?
A. Châu Đại Dương.
B. Bắc Mĩ.
C. Trung - Nam Á.
D. Trung Phi.
Đáp án: A
Lý thuyết
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Tình hình phân bố dân cư trên thế giới
- Sự phân bố dân cư trên thế giới không đều trong không gian và biến động theo thời gian.
- Mật độ dân số trung bình thế giới là 60 người/km2 (năm 2020), mật độ dân số đông dân nhất là Mô-na-cô (26338 người/km2), thưa dân nhất là đảo Grơn-len (<1 người/km2).
- Trong một lục địa, một khu vực, một quốc gia, một vùng lãnh thổ của từng quốc gia, phân bố dân cư cũng không đều.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư trên thế giới
- Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố, bao gồm:
a. Các nhân tố kinh tế – xã hội
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất của nền kinh tế: có vai trò quyết định trong sự phân bố dân cư.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư
- Việc chuyển cư với quy mô lớn có tác động nhiều tới sự phân bố dân cư trên thế giới.
b. Các nhân tố tự nhiên
- Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên (khí hậu, nước, địa hình, đất đai,…) tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn đến đời sống con người qua đó tác động đến sự phân bố dân cư.
II. ĐÔ THỊ HOÁ
1. Khái niệm
- Là quá trình kinh tế – xã hội, biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
- Tỉ lệ dân thành thị là tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ đô thị hoá của các quốc gia, khu vực. Tỉ lệ dân thành thị thế giới ngày càng tăng, các nước phát triển có tỉ lệ dân thành thị cao hơn các nước đang phát triển nhưng tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị các nước đang phát triển lại nhanh hơn các nước phát triển.
2. Các nhân tố tác động đến đô thị hoá
a. Nhân tố kinh tế – xã hội
- Trình độ phát triển kinh tế tác động mạnh đến quá trình đô thị hoá, mang tính chất quyết định trong quá trình đô thị hoá.
- Quá trình công nghiệp hoá trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản sẽ hình thành các đô thị ở nông thôn và các vùng ven biển.
- Đường lối và hệ thống chính sách của Nhà nước về quy hoạch đô thị là cơ sở pháp lí tạo điều kiện thu hút nguồn vốn trong và ngoài nước để phát triển mạng lưới đô thị.
- Lối sống nông thôn ngày càng tiếp cận với lối sống đô thị nên quá trình đô thị hoá phát triển mạnh ở nông thôn.
b. Nhân tố tự nhiên
- Vị trí địa lí có ảnh hưởng đến lịch sử hình thành và phát triển đô thị, tính chất đô thị và lối sống đô thị.
- Những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ thu hút dân cư, do đó quá trình đô thị hoá diễn ra sớm hơn, quy mô lớn hơn.
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường
a. Tác động tích cực
- Đối với kinh tế – xã hội: góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ; tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư,…
- Đối với môi trường: mở rộng không gian đô thị và cải thiện cơ sở hạ tầng, hình thành môi trường đô thị hiện đại, giúp người dân có điều kiện tiếp cận với các dịch vụ tiện nghi và ứng xử văn minh, thực hiện quy định về vệ sinh môi trường tại đô thị,…
b. Tác động tiêu cực
- Đối với kinh tế – xã hội: đô thị hoá tự phát không gắn với công nghiệp hoá sẽ đẩy nhanh quá trình tập trung dân cư tại các đô thị, gây quá tải cơ sở hạ tầng, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo giữa các vùng và tạo sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, quản lí hành chính và trật tự an ninh đô thị. Trong khi đó, ở nông thôn sẽ thiếu hụt nguồn lao động, ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế và bảo tồn, gìn giữ những giá trị văn hoá truyền thống tại địa phương.
- Đối với môi trường: đô thị hoá làm suy giảm đa dạng sinh học, thay đổi địa hình bề mặt, mực nước ngầm,… Môi trường bị ô nhiễm từ các chất thải trong sản xuất và sinh hoạt ở các đô thị.
Ô nhiễm môi trường tại đô thị
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Bài 19: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.