Tiếng Việt lớp 2 trang 66,67,68 Bài 3: Bà nội bà ngoại - Chân trời sáng tạo

1.9 K

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 66,67,68 Bài 3: Bà nội bà ngoại -Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 66,67,68 Bài 3: Bà nội bà ngoại - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 66,67 Bà nội, bà ngoại

Tiếng Việt lớp 2 trang 66,67 Nội dung

Tình cảm yêu thương, yêu quý của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại đối với bạn nhỏ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 66 Khởi động: Nói một vài điều em biết về ông bà hoặc người thân của em theo gợi ý:

Bà nội, bà ngoại trang 66,67 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em có thể nói về ông bà và người thân dựa trên những gợi ý sau:

- Tên

- Nghề nghiệp

- Những việc mà người đó thường làm cho em

- Tình cảm của em đối với người đó? Những việc em thích người đó làm cho em?

Lời giải:

- Ông nội.

Ông nội em là ông Minh. Ông em trước đây là một thợ may nổi tiếng. Hiện tại, ông em ở nhà bán hàng tạp hóa. Ông thường kể chuyện cười và dạy em nhiều bài học trong cuộc sống. Em rất yêu quý ông.

- Bà ngoại:

Bà ngoại em trước đây làm việc ở hợp tác xã nông nghiệp. Hiện nay, bà ở nhà nội trợ. Bà em nấu ăn rất ngon. Em rất thích những khi được nghe bà kể chuyện cổ tích. Em rất yêu quý bà.

Tiếng Việt lớp 2 trang 66 Đọc

Bà nội, bà ngoại

(Trích)

Bà nội, bà ngoại trang 66,67 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 2)

Bà ngoại bên quê mẹ

Bà nội bên quê cha.

Cháu yêu cha, yêu mẹ

Và thương cả hai bà.

 

Bà ngoại chăm làm vườn

Vườn bà bao nhiêu chuối

Yêu cháu, bà trồng na

Chẳng nghĩ mình cao tuổi.

 

Tết cháu về quê nội

Biết là bà ngoại mong

Theo mẹ sang bên ngoại

Lại thương bà nội trông.

 

Hai bà hai nguồn sông

Cho phù sa đời cháu

Hai miền quê yêu dấu

Cháu nhớ về thiết tha.

                     Nguyễn Hoàng Sơn

Bà nội, bà ngoại trang 66,67 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 3)

Tiếng Việt lớp 2 trang 66 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của bạn nhỏ với bà nội và bà ngoại.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 1, 3, 4

Lời giải:

Những từ ngữ chỉ tình cảm của bạn nhỏ với bà nội và bà ngoại là: thương, nhớ

Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy hai bà rất yêu bạn nhỏ?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 2, 3

Lời giải:

Những chi tiết cho thấy hai bà rất yêu bạn nhỏ là:

- Bà ngoại: Đã cao tuổi nhưng vẫn trồng na để cháu được ăn (Thời gian để thu hoạch na lâu hơn rất nhiều so với trồng chuối)

- Bà nội: Bà nội trông mong cháu

Câu 3: Bài thơ nói về điều gì?

Bà nội, bà ngoại trang 66,67 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các ý

Lời giải:

Nội dung của bài thơ nói về:

Bà nội, bà ngoại trang 66,67 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 5)

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Cùng sáng tạo: Hoa yêu thương

Kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc:

Bà nội, bà ngoại trang 66,67 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Em liên hệ bản thân.

Lời giải:

- Của người thân với em: Mẹ nấu ăn cho em, mẹ tắm và giặt quần áo giúp em, ông đưa đón em đi học, bố mua thuốc khi em bị ốm, bố giúp em làm bài tập về nhà, bà kể chuyện cổ tích cho em,....

- Của em với người thân: Em giúp mẹ việc nhà, em cùng bố chăm sóc cây cảnh, em đấm lưng cho ông, em nhổ tóc sâu cho bà,...

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Viết chữ hoa H. Học thầy học bạn

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1: Viết chữ hoa H

Viết chữ hoa H. Học thầy học bạn trang 67 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

- Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét khuyết dưới, nét khuyết trên, nét móc phải và nét thẳng đứng.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dùng dưới ĐK ngang 4 và trên ĐK dọc 2.

+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét khuyết dưới liền mạch với nét khuyết trên, đến gần cuối nét khuyết thì lượn lên viết nét móc phải, dừng bút bên phải ĐK dọc 3, giữa ĐK ngang 1 và 2 (khoảng cách giữa 2 nét khuyết bằng 0.5 ô li, 2 đầu khuyết cân đối với nhau)

+ Bước 3: Lia bút đến dưới ĐK ngang 3, viết nét thẳng đứng (ngắn) cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết.

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 2: Viết ứng dụng Học thầy, học bạn

Phương pháp giải:

Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai thế nào?

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 3: Tìm quả chứa từ ngữ không cùng nhóm trên mỗi cây

Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai thế nào? trang 68 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các từ trên mỗi cây.

Lời giải:

Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai thế nào? trang 68 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 3)

- Cây quả đỏ:

+ dạy bảo, khuyên nhủ, chăm sóc đều là những từ ngữ chỉ hoạt động

+ ông bà là từ ngữ chỉ người.

- Cây quả xanh:

+ thương yêu, quý mến, kính yêu đều là những từ chỉ hoạt động thể hiện tình cảm

+ vui chơi là từ chỉ hoạt động giải trí.

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây

a. Sắp xếp lại các từ ngữ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành câu mới:

- Con cháu chăm sóc ông bà.

- Cháu thương yêu ông bà.

M: Mẹ yêu con -> Con yêu mẹ.

b. Đặt 1 – 2 câu nói về tình cảm gia đình.

Phương pháp giải:

a. Em sắp xếp các từ ngữ trong câu theo mẫu đã cho.

b. Em sử dụng một số từ ngữ chỉ tình cảm trong gia đình để đặt câu về những người thân trong gia đình: yêu thương, quan tâm, chăm sóc, kính yêu, dạy bảo, ....

Lời giải:

a. Ông bà chăm sóc con cháu.

Ông bà thương yêu cháu.

b. Bố mẹ chăm sóc con cái.

Con cái yêu thương bố mẹ.

Ông bà dạy bảo con cháu.

Con cháu chăm sóc ông bà.

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Vận dụng: Chơi trò chơi Xây nhà

Nói và viết tên những người thân trong gia đình em

Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai thế nào? trang 68 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em liên hệ gia đình mình để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Gia đình em gồm có: ông nội, bà nội, bố, mẹ, chú Quang, chị Nga và em.

Đánh giá

0

0 đánh giá