Tiếng Việt lớp 2 trang 106,107,108 Bài 3: Yêu lắm trường ơi - Chân trời sáng tạo

641

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 106,107,108 Bài 3: Yêu lắm trường ơi - Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 106,107,108 Bài 3: Yêu lắm trường ơi - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 106,107 Yêu lắm trường ơi

Tiếng Việt lớp 2 trang 106,107 Nội dung:Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ

Tiếng Việt lớp 2 trang 106 Khởi động: Chia sẻ với bạn về một trò chơi ở trường.

Yêu lắm trường ơi trang 106,107 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em liên hệ bản thân.

Lời giải:

Một số trò chơi ở trường là: đá cầu, nhảy dây, đuổi bắt, trốn tìm,...

Tiếng Việt lớp 2 trang 106,10 Đọc

Yêu lắm trường ơi!

(Trích)

Yêu lắm trường ơi trang 106,107 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Em yêu mái trường

Có hàng cây mát

Xôn xao khúc nhạc

Tiếng chim xanh trời.

 

Mỗi giờ ra chơi

Sân trường nhộn nhịp

Hồng hào gương mặt

Bạn nào cũng xinh.

 

Yêu lớp học em

Có khung cửa sổ

Có bàn tay lá

Quạt gió mát vào.

 

Lời cô ngọt ngào

Thấm từng trang sách

Ngày không đến lớp

Thấy nhớ nhớ ghê!

Nguyễn Trọng Hoàn

Xôn xao: âm thanh rộn lên từ nhiều phía, xen lẫn với nhau.

Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Những hình ảnh nào trong 2 khổ thơ đầu cho thấy ngôi trường rất đáng yêu?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 khổ thơ đầu

Lời giải:

Những hình ảnh trong 2 khổ thơ cho thấy ngôi trường rất đáng yêu là:

- Ngôi trường có hàng cây xanh mát

- Tiếng chim véo von trên bầu trời như những khúc nhạc

- Mỗi giờ ra chơi sân trường lại nhộn nhịp tiếng các bạn vui đùa

Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối và cho biết bạn nhỏ yêu những sự vật nào ở trường.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 khổ thơ cuối

Lời giải:

Những sự vật mà bạn nhỏ yêu mến ở trường là:

- Lớp học với khung cửa sổ, có cây xanh thoáng mát

- Cô giáo với những lời nói ngọt ngào

Câu 3: Vì sao ngày không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 khổ thơ cuối rồi suy nghĩ

Lời giải:

Ngày không đến lớp bạn nhỏ lại thấy nhớ trường là bởi vì không đến lớp bạn nhỏ sẽ không được nghe những lời nói ngọt ngào của cô, không được học tập và vui chơi với các bạn của mình.

Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Cùng sáng tạo: Điều em muốn nói

Viết lời yêu thương của em gửi đến thầy cô và những người làm việc ở trường.

Yêu lắm trường ơi trang 106,107 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em hãy viết những lời yêu thương, lời cảm ơn, những điều em muốn nói gửi tới thầy cô hoặc bất kì ai làm việc ở trường (chú bảo vệ, cô lao công,...)

Lời giải:

Tham khảo:

- Gửi bác bảo vệ

Cháu cảm ơn bác bảo vệ rất nhiều ạ! Nhờ có bác bảo vệ mọi tài sản trong ngôi trường mà chúng cháu mỗi ngày đi học mới thấy bình yên và thoải mái như thế!

- Gửi cô lao công

Cháu cảm ơn các cô lao công ạ! Nhờ các cô hôm sớm quét dọn trường lớp mà chúng cháu mới được học tập trong môi trường xanh – sạch – đẹp như thế! Chúng cháu xin hứa sẽ giữ gìn vệ sinh môi trường, không vứt rác bừa bãi ạ!

- Cô giáo chủ nhiệm.

Em cảm ơn cô giáo chủ nhiệm lớp 2A. Cô giống một người mẹ thứ hai của chúng em. Từ khi theo học cô, chúng em đã được học biết bao lời hay lẽ phải. Chúng em rất yêu cô.

Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Viết chữ hoa M

Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 1: Viết chữ hoa M

Viết chữ hoa M trang 107 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét.

Lời giải:

- Cấu tạo: Gồm nét mọc ngược trái, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét mọc ngược phải.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, giữa đường kẻ dọc 2 và 3.

+ Bước 2: Không nhấc bút, viết nét thẳng đứng, dừng trên ĐK ngang 1.

+ Bước 3: Không nhấc bút, viết nét xiên phải, hơi lượn vòng hai đầu, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3.

+ Bước 4: Không nhấc bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 2: Viết ứng dụng Mỗi người một vẻ

Phương pháp giải:

Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự.

Tiếng Việt lớp 2 trang 108 Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ?

Tiếng Việt lớp 2 trang 108 Câu 3: Tìm từ ngữ

a. Chỉ đặc điểm có trong đoạn văn:

Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong câu.

Ngô Quân Miện

b. Chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học.

Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 108 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a. Em hãy tìm những từ chỉ đặc điểm (tính chất, màu sắc) có trong đoạn văn.

b. Em dựa vào đoạn văn phía trên để viết đoạn văn miêu tả trường em

Lời giải:

a. Những từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn đó là: cũ, mới, xa, vàng, đỏ

b. Viết đoạn văn tả ngôi trường em đang học:

Ngôi trường của em đang học được xây dựng trên một mảnh đất có địa hình cao. Nhìn từ trên cao, ngôi trường giống như một hình chữ u khổng lồ. Tường được sơn màu vàng, ngói màu đỏ tươi. Sân trường trồng những cây xanh tỏa bóng mát xuống sân trường.

Tiếng Việt lớp 2 trang 108 Câu 4: Đặt 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Phương pháp giải:

Em đặt câu với các từ mà em tìm được cũ, mới, xa, vàng, đỏ

Lời giải:

- Chiếc áo của Lan đã cũ.

- Mẹ mua cho Bình chiếc áo mới.

- Nhà em ở xa trường.

- Ngôi nhà được sơn màu vàng.

- Hoa phượng màu đỏ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 108 Vận dụng: Chơi trò chơi Ca sĩ nhí

- Hát một bài hát về mái trường

- Nói 1 – 2 câu về bài hát đó

Lời giải:

Gợi ý:

- Bài hát: Em yêu trường em

- Nói 1 – 2 câu về bài hát đó:

+ Bài hát “Em yêu trường em” của tác giả Hoàng Vân.

+ “Em yêu trường em” là một bài hát nói về tình yêu của bạn nhỏ với mái trường.

Đánh giá

0

0 đánh giá